Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc tình huống mở đầu:
Guồng nước (hay còn gọi là cọn nước) không chỉ là công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, mà đã trở thành hình ảnh quen thuộc của bản làng và là một nét văn hoá đặc trưng của đồng bào dân tộc miền núi phía Bắc.
Một chiếc guồng nước có dạng hình tròn bán kính 2,5 m; trục của nó đặt cách mặt nước 2 m. Khi guồng quay đều, khoảng cách h (m) từ một ống đựng nước gắn tại một điểm của guồng đến mặt nước được tính theo công thức , trông đó , với x (phút) là thời gian quay của guồng .
(Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020).
Khoảng cách h phụ thuộc vào thời gian quay x như thế nào?
(Nguồn: https://cosonnu.com)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ bước vào một bài học mới - "Hàm số lượng giác và đồ thị". Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các hàm số lượng giác cơ bản như sin, cos và tan, cũng như cách chúng có thể được biểu diễn trên đồ thị. Bên cạnh đó, chúng ta sẽ khám phá các tính chất quan trọng của các đồ thị hàm số lượng giác. Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa số học và hình học, và ứng dụng của nó trong thực tế và đó sẽ là tiền đề cho việc giải quyết bài toán trong phần mở đầu”.
Bài mới: Hàm số lượng giác và đồ thị.
Hoạt động 1: Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
- Học sinh xác định được tính chẵn, lẻ của các hàm số.
- Nắm được khái niệm hàm số tuần hoàn và chu kỳ T.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1, 2, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hàm số chẵn, hàm số lẻ. - GV cho HS làm HĐ1 theo hướng dẫn trong SGK. + GV mời 1 HS trả lời phần a, 1 HS trả lời phần b.
- Từ đó HS rút ra kết luận về kh niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ. - GV trình bày khung kiến thức trọng tâm lên bảng và cho HS ghi bài vào vở.
- GV lưu ý cho HS về trục và tâm đối xứng của đồ thị hàm số chẵn và hàm số lẻ.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 1 để biết cách xác định một hàm số chẵn hay lẻ. + Tìm tập xác định của hàm số f(x). + Áp dụng khái niệm: thì và . - GV cho HS thảo luận nhóm đôi về phần Luyện tập 1. + GV gọi 1 HS trình bày cách xét tính chẵn lẻ của hàm số g(x).
+ GV gợi ý cho HS phần b, tìm hàm số, khi thì và và Ví dụ: . Khi đó:
=> và => Hàm số không chẵn không lẻ. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hàm số tuần hoàn. - GV cho HS quan sát hình 21 và thực hiện các phần trong HĐ2. + Phần a, GV mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời nhanh. + GV hướng dẫn phần b: Hàm số xác định trên , quan sát đồ thị hình 21 thấy: . . - GV kết luận và giới thiệu cho HS định nghĩa về hàm số tuần hoàn và chu kì của hàm số tuần hoàn.
- GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 2 chứng minh hàm số tuần hoàn. + Ta xét một số thực x và T là số hữu tỉ dương. Nếu x là số hữu tỉ thì x + T có là số hữu tỉ không? Nếu x là số vô tỉ, thì x + T có là số vô tỉ không? Từ đó ta có nhận xét gì về f(x + T) và f(x)? - HS tự lấy ví dụ về hàm số tuần hoàn để thực hiện Luyện tập 2. + GV mời một số HS lấy ví dụ và chứng minh đó là hàm số tuần hoàn.
- GV đặt câu hỏi cho HS: Quan sát đồ thị hình 21 và cho biết: Từ đồ thị hàm số đó trên đoạn [a; a + T], ta dịch chuyển song song với trục hoành sang phải hoặc sang trái theo đoạn có độ dài T thì ta được đồ thị hàm số trên đoạn nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm: + Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn. | I. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn. 1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ. HĐ1 a) Hàm số + Với ta có: Do đó + Trục đối xứng của (P) là đường thẳng x = 0, hay chính là trục Oy. b) Hàm số + Với , ta có: và . Do đó . + Gốc tọa độ O là tâm đối xứng của đường thẳng d. => Ta nói hàm số là hàm số chẵn; hàm số là hàm số lẻ. Khái niệm Cho hàm số với tập xác định D. + Hàm số được gọi là hàm số chẵn nếu thì và . + Hàm số được gọi là hàm số lẻ nếu thì và . Chú ý - Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. - Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng. Ví dụ 1: (SGK – tr.22). Hướng dẫn giải (SGK – tr.22).
Luyện tập 1 a) Xét hàm số có tập xác định . thì , ta có:
Do đó hàm số là hàm số lẻ. b) Ví dụ về hàm số không là hàm số chẵn và cũng không là hàm số lẻ:
2. Hàm số tuần hoàn.
HĐ2 a) Đồ thị hàm số trên mỗi đoạn [a ; a + T], [a + T; a + 2T], [a – T; a] có dạng giống nhau. b) Ta có:
Định nghĩa: Cho hàm số với tập xác định D. Hàm số được gọi là tuần hoàn nếu tồn tại một số T khác 0 sao cho với mọi , ta có: • và . • Số T nhỏ nhất thỏa mãn (nếu có) các tính chất trên được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó. Ví dụ 2: (SGK – tr.23). Hướng dẫn giải (SGK – tr.24).
Luyện tập 2 Ví dụ về hàm số tuần hoàn: Cho T là một số hữu tỉ và hàm số f(x) được cho bởi công thức sau:
Chứng minh: có tập xác định trên . Nếu x là số hữu tỉ thì x + T cũng là số hữu tỉ; Nếu x là số vô tỉ thì x + T cũng là số vô tỉ. Do đó f(x + T) = f(x) với mọi x. Vậy hàm số f(x) là hàm số tuần hoàn. Nhận xét Cho hàm số tuần hoàn chu kì T. Từ đồ thị hàm số đó trên đoạn [a; a + T], ta dịch chuyển song song với trục hoành sang phải (hoặc sang trái) theo đoạn có độ dài T thì được đồ thị hàm số trên đoạn [a + T; a + 2T] (hoặc [a – T; a]).
|
Hoạt động 2: Hàm số .
- HS hiểu và phát biểu được định nghĩa của hàm số .
- HS nhận biết được đồ thị của hàm số .
- HS nắm được các tính chất của hàm số .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Nhận biết định nghĩa của hàm số . - GV cho HS thực hiện HĐ3 theo SGK. GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án.
- HS rút ra kết luận sau phần HĐ3
- GV giới thiệu định nghĩa về hàm số cho HS.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đồ thị của hàm số . - GV triển khai phần HĐ4 cho HS thực hiện theo nhóm 4 HS sử dụng phương pháp khăn trải bàn. + Phần a, HS tự thực hiện và nêu đáp án.
- Phần b, Lập bảng tương tự câu a và lấy thêm các điểm x trong đoạn sau đó biểu diễn các điểm này trên đồ thị hàm số ta sẽ được đồ thị hàm số trên đoạn .
- Phần c, HS làm tương tự như câu b, và mở rộng trên các đoạn .
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tính chất của hàm số . - GV cho HS thực hiện HĐ5 theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi dựa trên những gợi ý từ SGK. HS tự thực hiện phần a, phần b.
GV hướng dẫn phần c: + Quan sát hình 24 và cho biết: Nếu di chuyển đồ thị y = sin x trên đoạn song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài ta có nhận được đồ thị hàm số y = sin x trên hay không? + Ta xét , với . Vậy có bằng không?
+ Phần d, quan sát hình 24 và cho biết hàm số đồng biến và nghịch biến trên khoảng nào?
- Từ đó HS rút ra các tính chất của hàm số . GV chính xác hóa bằng cách nêu phần Tính chất trong khung kiến thức trọng tâm cho HS.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 3 và trình bày lại cách thực hiện. - GV cho HS thực hiện Luyện tập 3 và chỉ định 1 HS lên bảng làm bài. + GV chữ bài chi tiết cho HS rút kinh nghiệm.
- GV đặt câu hỏi: Quan sát đồ thị hàm số , tại những giá trị x nào thì sin x = 0? Vậy tập hợp số thực của x để là tập hợp nào? + GV nêu phần Nhận xét để chính xác hóa câu trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở: + Định nghĩa của hàm số ; + Đồ thị của hàm số ; + Tính chất của hàm số . | II. Hàm số . 1. Định nghĩa.
HĐ3 Giả sử tung độ của điểm M là y. Khi đó ta có sinx = y. => Ứng với mỗi số thực x, có duy nhất một giá trị . Định nghĩa: Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với một số thực được gọi là hàm số . Tập xác định của hàm số là . 2. Đồ thị của hàm số HĐ4 a) Thay từng giá trị của x vào hàm số y = sinx ta có bảng sau:
b) Lấy thêm một số điểm với trong bảng sau và nối lại ta được đồ thị hàm số trên đoạn .
c) Làm tương tự như trên đối với các đoạn , ta có đồ thị hàm số trên được biểu diễn ở hình vẽ sau: 3. Tính chất của hàm số . HĐ5 a) Tập giá trị của hàm số là [-1; 1]. b) Gốc toạ độ O là tâm đối xứng của đồ thị hàm số. Do đó hàm số là hàm số lẻ. c) ‒ Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số trên đoạn song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài , ta sẽ nhận được đồ thị hàm số trên đoạn . Làm tương tự như trên ta sẽ được đồ thị hàm số là hàm số tuần hoàn với chu kì . - Xét hàm số trên , với và . + và . + . Do đó hàm số y = sinx là hàm số tuần hoàn với chu kì T = 2π. d) Quan sát đồ thị hàm số ta thấy: • Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng Ta có: ; ; …. Do đó ta có thể viết hàm số đồng biến trên mỗi khoảng với . • Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng Ta có: ; … Do đó ta có thể viết hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng với . Tính chất + Hàm số là hàm số lẻ, có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ; + Hàm số tuần hoàn chu kì . + Hàm số đồng biến trên khoảng , nghịch biến trên mỗi khoảng với . Ví dụ 3: (SGK – tr.25). Hướng dẫn giải (SGK – tr.23).
Luyện tập 3 Do nên hàm số nghịch biến trên khoảng . Nhận xét Dựa vào đồ thị của hàm số (hình 24), ta thấy tại những giá trị . Vì vậy, tập hợp các số thực x sao cho là .
|
Hoạt động 3: Hàm số .
- HS hiểu và phát biểu được định nghĩa của hàm số .
- HS nhận biết được đồ thị của hàm số .
- HS nắm được các tính chất của hàm số .
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 6, 7, 8, Luyện tập 4, các ví dụ.
HS nhận biết được định nghĩa của hàm số ; đồ thị của hàm số và tính chất của hàm số .
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu định nghĩa hàm số - GV triển khai HĐ6 cho HS thực hiện và trình bày đáp án. + GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
+ HS rút ra kết luận sau khi thực hiện HĐ.
- GV giới thiệu định nghĩa về hàm số cho HS.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về đồ thị hàm số . - GV triển khai thực hiện HĐ7. GV cho HS thảo luận theo nhóm 3 để thực hiện HĐ. + Phần a, HS có thể sử dụng MTCT để thực hiện tính toán.
+ Phần b, lấy thêm các điểm và tính toán như phần a để được giá trị của y. sau đó biểu diễn trên trục tọa độ.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về tính chất của hàm số y = cos x - GV tổ chức hoạt động nhóm 5 người cho HS thực hiện phiếu học tập để hoàn thành HĐ8.
- GV trình bày tính chất trong khung kiến thức trọng tâm lên bảng và yêu cầu HS ghi bài vào vở.
- GV hướng dẫn cho HS làm Ví dụ 4. + Tách được và + Ta thấy nên hàm số nghịch biến.
- HS tự thực hiện Luyện tập 4 sau đó GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày. + Các HS còn lại làm bài và đối chiếu đáp án với bài giải trên bảng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm: + Định nghĩa của hàm số ; + Đồ thị của hàm số ; + Tính chất của hàm số . | III. Hàm số 1. Định nghĩa HĐ6 Giả sử hoành độ của điểm M là y. Khi đó ta có . => Ứng với mỗi số thực x, có duy nhất một giá trị . Định nghĩa Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với một số thực được gọi là hàm số . Tập xác định của hàm số là . 2. Đồ thị của hàm số . HĐ7 a) Thay từng giá trị của x vào hàm số y = cos x ta có bảng sau:
b) Lấy thêm một số điểm với trong bảng sau và nối lại ta được đồ thị hàm số trên đoạn .
c) Làm tương tự như trên đối với các đoạn ta có đồ thị hàm số trên được biểu diễn ở hình vẽ sau: 3. Tính chất của hàm số . HĐ8 a) Tập giá trị của hàm số y = cos x là [‒1; 1]. b) Trục tung là trục đối xứng của đồ thị hàm số. Do đó hàm số y = cos x là hàm số chẵn. c) ‒ Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số trên đoạn [‒π; π] song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài 2π, ta sẽ nhận được đồ thị hàm số trên đoạn [π; 3π]. Làm tương tự như trên ta sẽ được đồ thị hàm số trên ℝ. ‒ Xét hàm số trên ℝ, với và ta có: • và ; • Do đó hàm số là hàm số tuần hoàn với chu kì . d) Quan sát đồ thị hàm số ta thấy: • Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng Ta có:
… Do đó ta có thể viết hàm số đồng biến trên mỗi khoảng với . • Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng Ta có:
Do đó ta có thể viết hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng với . Tính chất + Hàm số là hàm số chẵn, có đồ thị đối xứng qua trục tung. + Hàm số tuần hoàn chu kì . + Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng , nghịch biến trên mỗi khoảng với . Ví dụ 4: (SGK – tr.27). Hướng dẫn giải (SGK – tr.27).
Luyện tập 4 Do nên hàm số nghịch biến trên khoảng .
|
-----------------Còn tiếp-----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác