Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG (2 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong cuộc sống, chúng ta bắt gặp rất nhiều đồ dùng, vật thể gợi nên hình ảnh của các mặt phẳng song song, chẳng hạn như giá để đồ (Hình 58).
Làm thế nào để nhận ra được hai mặt phẳng song song? Hai mặt phẳng song song thì có tính chất gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong không gian, thì vị trí tương đối của hai mặt phẳng sẽ như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu”.
Bài 4. Hai mặt phẳng song song
Hoạt động 1: Hai mặt phẳng song song. Điều kiện để hai mặt phẳng song song
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục I và mục II.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi HĐ 1, dựa vào kiến thức đã học.
- GV cho HS tìm hiểu về vị trí của hai đường thẳng phân biệt trong không gian. + Phân biệt bằng số điểm chung của hai mặt phẳng để xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng.
- Từ đó có khái niệm hai mặt phẳng song song. - GV cho HS nêu một số hình ảnh song song trong thực tế, làm Luyện tập 1. - HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn cách chứng minh hai mặt phẳng song song theo định nghĩa. + Giả sử hai mặt phẳng có đường thẳng chung là d, chứng minh điều giả sử sai.
- HS thảo luận nhóm đổi, thực hiện HĐ 2.
- Từ kết quả của HĐ 2, có định lí 1 là dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng song song. + Lưu ý: hai đường thẳng a, b phải cắt nhau. - GV có thể hướng dẫn cho HS cách chứng minh định lí 1: + Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng a và b. + Giả sử (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến c. + Khi đó: suy ra Tương tự + Vậy qua M có hai đường thẳng a, b cùng song song với c nên mâu thuẫn. - HS thực hiện Ví dụ 2, giải thích. - Áp dụng định lí HS làm Luyện tập 2 + Vận dụng tính chất trung điểm chứng minh 2 trong 3 cạnh của tam giác IJK song song với mặt (BCD).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Hai mặt phẳng song song HĐ 1 Nhận xét Đối với hai mặt phẳng phân biệt và trong không gian, có hai khả năng: + Hai mặt phẳng và có điểm chung. Khi đó chúng cắt nhau theo giao tuyến là một đường thẳng. + Hai mặt phẳng và không có điểm chung. Khi đó, ta nói chúng song song với nhau, kí hiệu Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung. Luyện tập 1 Hình ảnh hai mặt phẳng song song Các mặt sàn của ngôi nhà nhiều tầng; các mặt bậc cầu thang; mặt bàn và nền nhà; … Ví dụ 1 (SGK -tr.106)
II. Điều kiện và tính chất HĐ 2 Giả sử hai mặt phẳng (P) và (Q) có một điểm chung thì chúng có đường thẳng chung d. Ta có: Suy ra Tương tự ta cũng có Mà a, b, d cùng nằm trong mặt phẳng (P) nên a // b // d hoặc a trùng b, mâu thuẫn với giả thiết a, b cắt nhau trong (P). Vậy hai mặt phẳng (P) và (Q) không có điểm chung hay (P) // (Q). Định lí 1 (Dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng song song) Nếu mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng thì song song với
Ví dụ 2 (SGK -tr.106) Luyện tập 2. +) Xét có I, K lần lượt là trung điểm của AM, AP nên IK là đường trung bình Do đó Mà ) nên +) Xét có J, K lần lượt là trung điểm của AN, AP nên JK là đường trung bình Do đó Mà ) nên +) Ta có: Suy ra |
Hoạt động 2: Tính chất hai mặt phẳng song song. Định lí Thalès
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện HĐ 3.
- Từ kết quả HĐ 3, khái quát: Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho? + HS phát biểu định lí 2. - GV dẫn dắt để hình thành hệ quả + Nếu ta thay điểm M trong HĐ 3 bởi đường thẳng a song song với mặt phẳng (Q) thì có bao nhiêu mặt phẳng chứa a và song song với (P)? + Có hay không hai mặt phẳng phân biệt (P) và (Q) mà cùng song song với mặt phẳng Vì sao?
- HS thực hiện HĐ 4.
- HS phát biểu lại kết quả nhận được khi thực hiện các nhiệm vụ. HS tiếp nhận, ghi nhớ định lí 3. + Lưu ý: định lí thường sử dụng để chứng minh hai đường thẳng song song.
- Ví dụ 3: HS sử dụng định lí 1 và định lí 3. - HS làm Luyện tập 3: sử dụng định lí 3, chứng minh hai đường song song.
- HS làm HĐ 5. + a) sử dụng định lí 3 để chứng minh hai đường song song. + Vận dụng định lí Thales trong tam giác để chứng minh các tỉ số bằng nhau.
- HS phát biểu khái quát định lí Thales.
- Ví dụ 4: HS vận dụng định lí vừa học để tính độ dài. - Luyện tập 4: kiểm tra phát biểu đúng sai dựa vào định lí Thales. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | HĐ 3 a) Ta có: mà nên mà nên Do cắt nhau tại M và cùng nằm trong mặt phẳng (P). Suy ra b) + Ta có và cùng đi qua điểm M và song song với nên và cắt nhau theo giao tuyến đi qua M và song song với Giao tuyến đó là đường thẳng vậy Tương tự chứng minh được b Vậy trùng vì cùng chứa hai đường thẳng a và b cắt nhau. Định lí 2 (Tính chất về hai mặt phẳng song song) Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho. Hệ quả 1 Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng (Q) thì có duy nhất một mặt phẳng (P) chứa a và song song với mặt phẳng (Q). Hệ quả 2 Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau. HĐ 4 a) hoặc (R) cắt (Q). Giả sử (R) // (Q). Khi đó qua đường thẳng a có hai mặt phẳng song song với (Q) là mặt phẳng (P) và (R) nên hai mặt phẳng này trùng nhau, điều này mâu thuẫn với giả thiết (R) cắt (P). Vậy (R) cắt Q. b) Ta có: mà (P) // (Q) nên a và b không có điểm chung. Lại có hai đường thẳng a và b cùng nằm trên Do đó Định lí 3 Cho hai mặt phẳng song song (P) và (Q). Nếu mặt phẳng cắt mặt phẳng thì cũng cắt mặt phẳng (Q) và hai giao tuyến của chúng song song với nhau. Ví dụ 3 (SGK -tr.107) Luyện tập 3
Giả sử Ta có: và Do đó Tương tự ta cũng có Do Suy ra Trong mp(R), xét tứ giác ABB’A’ có: Suy ra ABB’A’ là hình bình hành Do đó III. Định lí Thalès HĐ 5 a) Ta có: Do đó Tương tự, ta có ( Ta có: Suy ra Chứng minh tương tự: b) +) Ta có: nên theo định lí Thalès , suy ra , suy ra . , suy ra , suy ra . c) Theo chứng minh ở câu b ta có: và nên Kết luận: Định lí Thalès Nếu là hai đường thẳng phân biệt cắt ba mặt phẳng song song lần lượt tại các điểm và thì Ví dụ 4 (SGK -tr.109) Luyện tập 4
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác