Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài 7 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ, nghĩa của từ ngữ, lựa chọn cấu trúc câ. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…./…./…..
Ngày dạy:…../…./…..
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv yêu cầu chơi trò chơi “Đoán ý đồng đội”
Luật chơi GV chia lớp thành 4 nhóm lớn: Yêu cầu 4 đại diện của 4 nhóm lên bốc thăm giải thích nghĩa “từ khóa” trong phiếu bốc được (lưu ý: dùng những từ ngữ không liên quan đến từ khóa để diễn tả). Đội nào trong 3p đoán được nhiều phiếu nhất đội đó chiến thắng.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Gv quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV yêu cầu hs tham gia vào trò chơi. GV trực tiếp làm ban giám khảo.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khích lệ HS.
- GV dẫn dắt vào bài học: Từ trong tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng, cùng một từ có thể có nhiều nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Tính nhiều nghĩa của từ là kết hợp của quá trình chuyển nghĩa. Quá trình chuyển nghĩa thường được thực hiện theo hai phương thức cơ bản là ẩn dụ và hoán dụ. Đồng thời chuyển nghĩa còn gắn với quá trình chuyển tên gọi từ đối tượng này sang đối tượng khác. Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại kiến thức nhé!
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Củng cố kiến thức Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu hs thực hiện cá nhân: · Trình bày khái niệm và cách giải thích nghĩa của từ. · Nhắc lại một số biện pháp tu từ và thực hành lựa chọn cấu trúc câu
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện hai nhóm trình bày sơ đồ tư duy của nhóm. - GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét đồng đẳng, bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV dẫn dắt chuyển sang nổi dung mới.
|
1. Củng cố kiến thức a. Nghĩa của từ Nghĩa của từ là nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ,… mà từ đó biểu thị. Hiểu theo cách đơn giản thì nghĩa của từ chính là phần nội dung mà từ đó biểu thị để giúp chúng ta hiểu và nắm bắt được nội dung của từ đó. Ví dụ: Cây: Là một loại thực vật trong thiên nhiên có rễ, thân, cành, lá Bâng khuâng: tính từ chỉ trạng thái tình cảm không rõ ràng của con người b. Cách giải thích nghĩa của từ Thể hiện khái niệm mà từ biểu thị Ví dụ: Lạnh lẽo: cảm giác hiu quạnh, thiếu hơi ấm của con người Sừng: phần cứng nhô ra phía trên đầu của một số loài động vật Lung lay: bị làm cho nghiêng ngả, không còn đứng vững Bóng đá: môn thể thao được chia thành 2 đội, cầu thủ mỗi đội sẽ tìm cách đưa quả bóng vào khung thành của đối phương bằng chân Giường: gồm 4 chân và 1 mặt phẳng, dùng để nằm Bồn chồn: trạng thái mong ngóng, thấp thỏm, chờ đợi một việc gì đó chưa diễn ra, chưa biết kết quả ra sao Hồ sơ: các loại giấy tờ liên quan đến một vấn đề, một sự việc hoặc một đối tượng cụ thể nào đó Phóng khoáng: sự thoải mái, không bị gò bó bởi một quy chuẩn nào đó Cố gắng: bỏ nhiều công sức ra để thực hiện một điều gì đó Vui vẻ: tính từ thể hiện trạng thái cảm xúc rất vui của con người Dùng để đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa Ví dụ: Chăm chỉ: đồng nghĩa với từ cần cù, siêng năng Bi quan: trái nghĩa với từ lạc quan Tiêu cực: trái nghĩa với từ tích cực Hùng dũng: đồng nghĩa với từ oai nghiêm, lẫm liệt Giải thích ý nghĩa của từng thành tố Một số từ Hán Việt người ta cần giải nghĩa bằng cách phân tích từ thành các tiếng rồi giải nghĩa từng tiếng đó. Ví dụ: Thuỷ cung: thuỷ là nước, cung là nơi ở của vua chúa → thuỷ cung là cung điện dưới nước Thảo nguyên: thảo là cỏ, nguyên là vùng đất bằng phẳng → thảo nguyên là đồng cỏ Khán giả: khán là xem, giả là người → khán giả là người xem. 2. Biện pháp tu từ - Đảo ngữ - Điệp ngữ - Ẩn dụ - Hoán dụ 3. Lựa chọn cấu trúc câu |
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.
- Phiếu bài tập của HS
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trường THCS:……………………… Họ và tên:…………………………… Lớp:…………………………………. PHIẾU BÀI TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Câu 1: Thế nào là hoán dụ? A. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có một hoặc nhiều đặc điểm hoàn toàn giống với nó. B. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có đặc điểm trái ngược với nó. C. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi với nó. D. Là đặt tên cho sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có đặc điểm gần gũi với nhau.
Câu 2: Có mấy loại hoán dụ? A. 2 loại. B. 4 loại. C. 6 loại. D. 8 loại.
Câu 3: Nói quá là gì? A. Là biện pháp tu từ làm giảm nhẹ, yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của sự vật, đối tượng. B. Là cách thức sắp xếp để đối chiếu hai hay nhiều sự vật, hiện tượng có điểm giống nhau. C. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, tính chất, quy mô của sự vật, hiện tượng. D. Là phương thức chuyển tên gọi sự vật, hiện tượng này sang sự vật, hiện tượng khác.
Câu 4: Tác dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ là gì? A. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, có hồn. B. Nhấn mạnh vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng. C. Tránh cảm giác nặng nề, tránh sự thô tục, thiếu lịch sự. D. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
Câu 5: Nghĩa của từ ngữ là gì? A. Là nghĩa sự vật mà từ biểu thị. B. Là sự vật, tính chất mà từ biểu thị. C. Là sự vật, hoạt động mà từ biểu thị. D. Là nội dung, tính chất, hoạt động… mà từ biểu thị.
Câu 6: Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng? A. Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm được phạm vi nghĩa của một số từ khác. B. Khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác. C. Khi nghĩa của từ đó gần giống với nghĩa của một số từ ngữ khác. D. Khi nghĩa của từ đó trái ngược với nghĩa của một số từ ngữ khác.
Câu 7: Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? A. 1 cách. B. 2 cách. C. 3 cách. D. 4 cách.
Câu 8: Hoán dụ và ẩn dụ có điểm gì giống nhau? A. Đều được xây dựng dựa trên cơ sở liên tưởng về mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng. B. Đều được xây dựng dựa trên những nét giống nhau giữa các sự vật, hiện tượng. C. Đều được xây dựng dựa trên mối quan hệ gần gũi giữa các sự vật, hiện tượng. D. Đều được xây dựng trên mối quan hệ tương cận giữa các sự vật, hiện tượng.
Câu 9: Việc sử dụng những từ cùng trường từ vựng trong tác phẩm văn học có mục đích gì? A. Chứng minh tác giả có vốn từ phong phú. B. Để đạt một hiệu quả diễn đạt nào đó. C. Đảm bảo những yêu cầu của thể loại. D. Chứng minh sự giàu đẹp, phong phú của tiếng Việt.
Câu 10: Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào? Áo chàng đỏ tựa ráng pha Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in. A. Nói quá. B. Điệp cú pháp. C. Ẩn dụ. D. So sánh. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 KNTT, giáo án buổi chiều Ngữ văn 8 kết nối bài 7 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp, giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kết nối tri thức bài 7 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp