Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài Thực hành tiêng việt - Từ ngữ địa phương. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực riêng biệt
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Địa phương em có sử dụng từ ngữ riêng không? Nêu ví dụ về một số từ ngữ địa phương nơi em sống?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và chia sẻ trong nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Mỗi một địa phương sẽ một số ngôn ngữ riêng. Ngôn ngữ này không phổ biến mà nó chỉ sử dụng trong phạm vi hẹp ở một địa phương khác nhau. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập bài học thực hành tiếng việt – Từ ngữ địa phương.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
I. Nhắc lại kiến thức đã học Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học hãy trả lời câu hỏi: + Từ ngữ địa phương là gì? + Đặc điểm của Từ ngữ địa phương là gì? + Từ ngữ địa phương được dùng có tác dụng gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung: +Khái niệm, đặc điểm + Vai trò của từ ngữ địa phương - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới.
|
I. Hệ thống lại kiến thức a. Khái niệm và đặc điểm của từ ngữ địa phương + Từ ngữ địa phương là từ chỉ được sử dụng ở một số bộ phận của một hoặc một số địa phương. Nếu nói bằng từ địa phương người địa ở địa phương khác có thể không hiểu vì nó không được sử dụng rộng rãi trong toàn dân. + Căn cứ vào phạm vi sử dụng, người ta phân thành nhiều lớp từ không giống nhau bao gồm từ toàn dân và từ địa phương. Từ toàn dân là từ được toàn dân thống nhất sử dụng, từ địa phương là từ chỉ được sử dụng trong phạm vi một hoặc một số địa phương. + Nguyên nhân chính dẫn tới sự xuất hiện của từ địa phương là do sự phân hóa dân cư, rào cản về địa lý và kinh tế. Bên cạnh đó sự phân hóa về chính trị xã hội cũng là một yếu tố khác tác động tới sự tạo nên các phương ngữ. b. Tác dụng của từ ngữ địa phương + Trong viết đoạn văn sử dụng từ địa phương để tăng giá trị biểu đạt lúc. Sử dụng từ địa phương cần chú ý tới tình huống giao tiếp. Từ địa phương được sử dụng trong văn cảnh khá hẹp, không được sử dụng rộng rãi như từ toàn dân. Vì vậy để tránh hiểu lầm hoặc gây nhầm lẫn cho người khác, cần sử dụng chúng một cách hợp lý. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 KNTT, giáo án buổi chiều Ngữ văn 8 kết nối bài Thực hành tiêng việt - Từ ngữ, giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kết nối tri thức bài Thực hành tiêng việt - Từ ngữ