Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 8 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…./…./…

Ngày dạy:…/…./….

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÂU THEO MỤC ĐÍCH NÓI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Củng cố kiến thức đã học về Thực hành tiếng Việt: Câu theo mục đích nói (nhận biết và sử dụng câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp, biết sử dụng thành phần biệt lập trong câu)
  • Luyện tập theo văn bản Câu theo mục đích nói.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết và sử dụng được các câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp và biết sử dụng câu theo mục đích nói.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản
  • Có trách nhiệm với các hoạt động nhóm
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án;
  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Ngữ văn 8, tập 2, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS nhớ lại và khắc sâu kiến thức đã học.
  3. Nội dung: GV chiếu bức tranh và yêu cầu học sinh: Dựa vào bức tranh, đặt 4 câu: Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến
  4. Sản phẩm: Những câu trả lời của học sinh
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu tranh

- GV yêu cầu học sinh đặt 4 câu: Câu hỏi, câu cảm, câu khiến, câu kể với bức tranh trên?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bức tranh, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- GV mời bất kì 2 -3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết hợp thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV gợi mở:

 Câu kể: Bố em là bác sĩ.

 Câu hỏi: Cô ấy đang hát bài gì?

 Câu cảm: Chị ấy vẽ tranh thật đẹp!

 Câu khiến: Hãy chú ý nghe cô giáo giảng bài.

- GV dẫn dắt vào bài học:

Tùy vào cách phân loại, câu được chia thành các nhóm khác nhau. Tuy nhiên, ở phần này, học sinh tập trung cách phân loại các câu theo mục đích nói gồm có: câu nghi vấn (câu hỏi), câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật.  Hôm nay chúng ta cùng củng cố lại kiến thức Câu theo mục đích nói nhé!

  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức Thực hành tiếng Việt: Câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể (nhận biết và sử dụng câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp, biết sử dụng thành phần biệt lập trong câu)
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập Thực hành tiếng Việt – Câu theo mục đích nói
  4. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về Thực hành tiếng Việt – Câu theo mục đích nói và chuẩn kiến thức GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM CẦN ĐẠT

Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về Câu theo mục đích nói

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Gv chia lớp thành 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ sau: Kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ hệ thống lại kiến thức về các câu: câu hỏi, cảm khiến, câu cảm, câu kể?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ.

- Gv quan sát, và gợi mở Phụ lục 1. Bảng 1

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.

- Gv mời 2 -3 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của mình

- Gv yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét đồng đẳng hoặc bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

- GV dẫn dắt sang nhiệm vụ mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Một số lưu ý

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân câu hỏi sau: Từ bảng hoặc sơ đồ hệ thống kiến thức trên, em hãy rút ra một số lưu ý khi sử dụng câu.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ.

- Gv quan sát, hỗ trợ (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.

- Gv mời 2 -3 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của mình

- Gv yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét đồng đẳng hoặc bổ sung (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

- GV dẫn dắt sang nội dung mới.

1. Hiểu biết chung về Câu theo mục đích nói.

a) Câu hỏi

- Chức năng: Dùng để hỏi thông tin

- Về hình thức: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, mấy, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, có,…không, đã…chưa, hoặc từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn). Khi viết câu hỏi thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

- Ví dụ: Hôm qua, cô giao bài tập về nhà?

b) Câu khiến

- Khái niệm: Câu khiến là câu dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ngăn cấm.

- Hình thức: Khi viết câu khiến thường kêt sthucs bằng dấu chấm than những có thể kết thúc bằng dấu chấm (nếu ý cầu khiến không được nhấn mạnh)

- Ví dụ: “Đừng có đi đâu đấy” (Kim Lân), “Con nín đi!” (Nguyên Hồng)

c) Câu cảm

- Khái niệm: Câu cảm là câu dùng để biểu lộ trực tiếp cảm xúc của người nói.

- Hình thức: Câu cảm thường có các từ ngữ cảm thán như: a, ôi, than ôi, hỡi ơi, trời ơi, chao ôi, thay, biết bao, biết chừng nào…Khi viết câu cảm thường kết thúc bằng dấu chấm than.

Ví dụ: “Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất” (Phạm Duy Tốn)

d) Câu kể

- Khái niệm: Câu kể là câu được dùng để trình bày (trần thuật, miêu tả, nhận định,…) về sự vật, sự việc.

- Hình thức: Câu kể không có hình thức của câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Khi viết, câu kể thường được kết thúc bằng dấu chấm hoặc đôi khi bằng dấu chấm than, dấu chấm lửng.

2. Một số lưu ý

a) Câu hỏi

- Trong một số trường hợp câu hỏi không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, cảm thán hay khẳng định, phủ định.

Ví dụ: “San chả làm nội trợ mãi rồi đấy ư?” (Nam Cao) không được dùng để hỏi mà dùng để khẳng định

b) Câu kể

- Trong một số trường hợp, câu có đặc điểm hình thức của câu kể không được dùng để kể mà chủ yếu để cầu khiến.

- Ví dụ: “Trời sắp mưa đấy!” được dùng kể nhắ nhở, yêu cầu (cất quần áo hoặc các thứ phơi bên ngoài vào nhà)

PHỤ LỤC 1

SƠ ĐỒ TƯ DUY

 

 

STT

Kiểu câu

Đặc điểm hình thức

Chức năng

1

Câu nghi vấn

- Đặc điểm hình thức: Câu chứa các từ nghi vấn (ai, gì, nào, thế nào, đâu…); các cặp phụ từ (“có….không, có phải….không….); câu có chứa các tình thái từ “hay” chỉ ý lựa chọn…

- Khi viết, câu thường kết thúc bằng dấu hỏi chấm.

Chức năng chính là dùng để hỏi; và các chức năng khác (dùng để khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc…)

2

Câu cầu khiến

- Đặc điểm hình thức: Câu chứa các từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, dừng, đi, thôi…

- Khi viết, câu thường kết thúc bằng dấu chấm than nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thường kết thúc bằng dấu chấm.

- Chức năng: Dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo, đề nghị….

 

3

Câu cảm thán

- Đặc điểm hình thức: Câu có chứa từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi, hỡi ôi…

- Khi viết, thường kết thúc bằng dấu chấm than.

- Chức năng: Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết)

4

Câu trần thuật

- Đặc điểm hình thức: không có đặc điểm của các kiểu câu trên.

- Khi viết, câu thường kết thúc bằng dấu chấm.

- Chức năng chính: dùng để kể, tả,…

Bảng 1.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
    a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về Câu theo mục đích nói
  2. Nội dung:

- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo bài học.

  1. Sản phẩm:

- Phiếu bài tập của HS

- Câu trả lời các phần vận dụng

  1. Tổ chức thực hiện

 

Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN WORD:

  • Phí giáo án: 350k/kì - 400k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 KNTT, giáo án buổi chiều Ngữ văn 8 kết nối Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu, giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu

Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 KNTT (Bản word)


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay