Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 8 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…./…./…
Ngày dạy:…/…./….
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu tranh
- GV yêu cầu học sinh đặt 4 câu: Câu hỏi, câu cảm, câu khiến, câu kể với bức tranh trên?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát bức tranh, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời bất kì 2 -3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và bổ sung (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết hợp thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gợi mở:
Câu kể: Bố em là bác sĩ.
Câu hỏi: Cô ấy đang hát bài gì?
Câu cảm: Chị ấy vẽ tranh thật đẹp!
Câu khiến: Hãy chú ý nghe cô giáo giảng bài.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Tùy vào cách phân loại, câu được chia thành các nhóm khác nhau. Tuy nhiên, ở phần này, học sinh tập trung cách phân loại các câu theo mục đích nói gồm có: câu nghi vấn (câu hỏi), câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật. Hôm nay chúng ta cùng củng cố lại kiến thức Câu theo mục đích nói nhé!
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
SẢN PHẨM CẦN ĐẠT |
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về Câu theo mục đích nói Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv chia lớp thành 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ sau: Kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ hệ thống lại kiến thức về các câu: câu hỏi, cảm khiến, câu cảm, câu kể? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ. - Gv quan sát, và gợi mở Phụ lục 1. Bảng 1 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận. - Gv mời 2 -3 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của mình - Gv yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét đồng đẳng hoặc bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV dẫn dắt sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Một số lưu ý Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân câu hỏi sau: Từ bảng hoặc sơ đồ hệ thống kiến thức trên, em hãy rút ra một số lưu ý khi sử dụng câu. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ. - Gv quan sát, hỗ trợ (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận. - Gv mời 2 -3 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của mình - Gv yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét đồng đẳng hoặc bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV dẫn dắt sang nội dung mới. |
1. Hiểu biết chung về Câu theo mục đích nói. a) Câu hỏi - Chức năng: Dùng để hỏi thông tin - Về hình thức: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, mấy, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, có,…không, đã…chưa, hoặc từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn). Khi viết câu hỏi thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi. - Ví dụ: Hôm qua, cô có giao bài tập về nhà? b) Câu khiến - Khái niệm: Câu khiến là câu dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ngăn cấm. - Hình thức: Khi viết câu khiến thường kêt sthucs bằng dấu chấm than những có thể kết thúc bằng dấu chấm (nếu ý cầu khiến không được nhấn mạnh) - Ví dụ: “Đừng có đi đâu đấy” (Kim Lân), “Con nín đi!” (Nguyên Hồng) c) Câu cảm - Khái niệm: Câu cảm là câu dùng để biểu lộ trực tiếp cảm xúc của người nói. - Hình thức: Câu cảm thường có các từ ngữ cảm thán như: a, ôi, than ôi, hỡi ơi, trời ơi, chao ôi, thay, biết bao, biết chừng nào…Khi viết câu cảm thường kết thúc bằng dấu chấm than. Ví dụ: “Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất” (Phạm Duy Tốn) d) Câu kể - Khái niệm: Câu kể là câu được dùng để trình bày (trần thuật, miêu tả, nhận định,…) về sự vật, sự việc. - Hình thức: Câu kể không có hình thức của câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Khi viết, câu kể thường được kết thúc bằng dấu chấm hoặc đôi khi bằng dấu chấm than, dấu chấm lửng. 2. Một số lưu ý a) Câu hỏi - Trong một số trường hợp câu hỏi không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, cảm thán hay khẳng định, phủ định. Ví dụ: “San chả làm nội trợ mãi rồi đấy ư?” (Nam Cao) không được dùng để hỏi mà dùng để khẳng định b) Câu kể - Trong một số trường hợp, câu có đặc điểm hình thức của câu kể không được dùng để kể mà chủ yếu để cầu khiến. - Ví dụ: “Trời sắp mưa đấy!” được dùng kể nhắ nhở, yêu cầu (cất quần áo hoặc các thứ phơi bên ngoài vào nhà) |
PHỤ LỤC 1
SƠ ĐỒ TƯ DUY
STT |
Kiểu câu |
Đặc điểm hình thức |
Chức năng |
1 |
Câu nghi vấn |
- Đặc điểm hình thức: Câu chứa các từ nghi vấn (ai, gì, nào, thế nào, đâu…); các cặp phụ từ (“có….không, có phải….không….); câu có chứa các tình thái từ “hay” chỉ ý lựa chọn… - Khi viết, câu thường kết thúc bằng dấu hỏi chấm. |
Chức năng chính là dùng để hỏi; và các chức năng khác (dùng để khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc…) |
2 |
Câu cầu khiến |
- Đặc điểm hình thức: Câu chứa các từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, dừng, đi, thôi… - Khi viết, câu thường kết thúc bằng dấu chấm than nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thường kết thúc bằng dấu chấm. |
- Chức năng: Dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo, đề nghị….
|
3 |
Câu cảm thán |
- Đặc điểm hình thức: Câu có chứa từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi, hỡi ôi… - Khi viết, thường kết thúc bằng dấu chấm than. |
- Chức năng: Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết) |
4 |
Câu trần thuật |
- Đặc điểm hình thức: không có đặc điểm của các kiểu câu trên. - Khi viết, câu thường kết thúc bằng dấu chấm. |
- Chức năng chính: dùng để kể, tả,… |
Bảng 1.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo bài học.
- Phiếu bài tập của HS
- Câu trả lời các phần vận dụng
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 KNTT, giáo án buổi chiều Ngữ văn 8 kết nối Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu, giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu