Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 8 kết nối tri thức bản mới nhất bài 7 Văn bản 1: Đồng chí. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…./…./…..
Ngày dạy:…../…../…..
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS suy ngẫm và chia sẻ: Em hãy chia sẻ một số bài thơ viết về tình đồng chí đồng đội em đã đọc hoặc đã học.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, suy ngẫm và chọn lọc thông tin.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe và chia sẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gợi mở: Bài thơ về tiểu đội xe không kính viết về những người lính cụ hồ trong những năm tháng kháng chiến chống Mỹ…
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Chính Hữu là một trong những nhà thơ xuất sắc trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Trong số những tác phẩm của ông, có một bài thơ đã gây nên tiếng vang lớn trong lòng độc giả, bởi những xúc cảm dạt dào, chân thực giữa những người lính, những người đồng đội. Đó là bài thơ Đồng chí. Qua những vần thơ bình dị, bài thơ đã thể hiện tình cảm gắn bó, tình đồng đội giữa những người chiến sĩ và ngợi ca tình cảm cao đẹp ấy. Hôm nay chúng ta cùng củng cố lại những nét độc đáo về bài thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về tác phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời: · Em hãy nêu một số hiểu biết về tác giả Chính Hữu? · Xác định bố cục và nội dung từng phần? · Nêu ý nghĩa nhan đề của văn bản? · Đọc văn bản. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy ngẫm và chọn lọc thông tin. - GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe và chia sẻ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS chia lớp thành 3 nhóm thực hiện: + Nhóm 1: Tìm hiểu những cơ sở hình thành tình đồng chí? + Nhóm 2: Tìm hiểu những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó? + Nhóm 3: Biểu tượng đẹp về tình đồng chí? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy ngẫm và chọn lọc thông tin. - GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe và chia sẻ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3: Tổng kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv yêu cầu HS: Em hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy ngẫm và chọn lọc thông tin. - GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe và chia sẻ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. |
I. Hiểu biết chung về tác phẩm 1. Tác giả - Chính Hữu (1926-2007) tên thật là Trần Đình Đắc, bút danh Chính Hữu. - Quê quán: huyện Can Lộc, tình Hà Tĩnh. - Năm 1946, Chính Hữu gia nhập Trung đoàn thủ đô và hoạt động trong quân đội suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. → Là nhà thơ quân đội trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp - Quá trình sáng tác: + Ông bắt đầu sự nghiệp sáng tác thơ năm 1947 + Đề tài chủ yếu: chiến tranh và người lính + Tác phẩm chính: tập thơ “Đầu súng trăng treo” (1966), “Thơ Chính Hữu” (1997). - Phong cách sáng tác: mang đậm dấu ấn cá nhân với cảm xúc dồn nén, vừa thiết tha, trầm hùng lại vừa sâu lắng, hàm súc; ngôn ngữ, hình ảnh chọn lọc, đặc sắc. 2. Tác phẩm a. Bố cục - Đoạn 1 (7 câu thơ đầu): Lí giải cơ sở hình thành tình đồng chí. - Đoạn 2 (10 câu tiếp): Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó. - Đoạn 3 (3 câu cuối): Biểu tượng đẹp về tình đồng chí. b. Nhan đề “Đồng chí” nghĩa là cùng chung chí hướng, lí tưởng. Đồng chí là cách gọi tên một tình cảm mới, xuất hiện và trở nên phổ biến từ sau cách mạng tháng Tám (1945). Đây cũng là cách xưng hô phổ biến của những người trong cùng một đoàn thể cách mạng. Tình đồng chí là biểu tượng của tình cảm cách mạng, của con người cách mạng trong thời đại mới. d. Đọc văn bản II. Nhắc lại kiến thức bài học 1. Những cơ sở hình thành tình đồng chí a. Sự tương đồng về hoàn cảnh xuất thân - “Quê anh” → vùng đất ven biển “nước mặn đồng chua” - “Làng tôi” → vùng trung du cằn cỗi “đất cày lên sỏi đá” - Hình ảnh đối xứng “quê anh” và “làng tôi” cùng với các thành ngữ trên → những điểm chung về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó b. Chung lí tưởng, nhiệm vụ chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc: “Súng bên súng, đầu sát bên đầu”: Hình ảnh sóng đôi và phép hoán dụ → hình ảnh những người lính kề vai sát cánh, tâm đầu ý hợp cùng chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc. c. Chung gian khổ thiếu thốn của cuộc đời người lính (Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ) - Từ “đôi xa lạ” → “đôi tri kỉ”, họ hiểu bạn như hiểu chính mình → gắn bó, khăng khít. Hai tiếng “đồng chí” và dấu chấm than → nốt nhấn, một tiếng gọi thiết tha, vừa như một phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời lại như một bản lề gắn kết hai đoạn thơ. ad 2. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó a. Sự thấu hiểu và chia sẻ những tâm tư hoàn cảnh, nỗi niềm của nhau: - Họ sẵn sàng để lại tất cả, những thân thương, quý giá nhất để ra đi vì nghĩa lớn. - “Mặc kệ” không có nghĩa là thờ ơ, bỏ mặc mà là sự dứt áo ra đi, hi sinh tình cảm riêng tư vì nghĩa lớn → làm cho người lính mang dáng dấp mạnh mẽ, dứt khoát của một bậc trượng phu, thực ra những người lính ấy vẫn nặng lòng gắn bó với quê hương. Hình ảnh hoán dụ và nhân hóa “giếng nước gốc đa” → gợi nhớ đến quê hương xứ sở, đến những người mẹ, người vợ… vẫn ngày đêm mong ngóng họ trở về. - Trong mỗi người lính ấy, hình bóng quê hương vẫn luôn thường trực → nỗi nhớ 2 chiều → tâm tư ấy, nỗi nhớ ấy của anh và cũng là của tôi, là đồng chí họ thấu hiểu và chia sẻ cùng nhau. b. Sự đồng cam cộng khổ, cùng nhau chia sẻ những gian lao của cuộc đời người lính: - Hình ảnh anh và tôi lại xuất hiện sóng đôi: Họ đều đã từng trải qua những cơn sốt rét, hoàn cảnh thiếu thốn thuốc men, trang phục phong phanh: “áo rách vai, quần có vài mảnh vá, chân không giày” → Khó khăn gian khổ được tái hiện chân thực. - Nụ cười buốt giá → lạc quan yêu đời: không khó khăn gian khổ nào có thể dập tắt niềm tin và nghị lực của người lính c. Sự đoàn kết, động viên nhau - Cử chỉ “tay nắm lấy bàn tay” là hình ảnh đẹp nhất của sự sẻ chia thầm lặng mà đầy sức mạnh giữa những người lính; là biểu hiện và cũng là biểu tượng của tinh thần đoàn kết, cảm thông, yêu thương → Người lính như được tiếp thêm sức mạnh, động viên nhau vượt qua gian khó, vững niềm tin về một tương lai tất thắng. 3. Biểu tượng đẹp về tình đồng chí - Đêm nay → thời gian - Rừng hoang → không gian → Hoàn cảnh chiến đấu gian khổ, - Sương muối → thời tiết khắc nghiệt - Tư thế “chờ giặc tới” → sự chủ động, hiên ngang, sẵn sàng chiến đấu, bởi bên cạnh đã có người đồng chí cho họ niềm tin và sức mạnh. - “Đầu súng trăng treo” → hình ảnh thực được nhận ra từ những đêm hành quân phục kích của chính tác giả; là hình ảnh giàu sức tạo hình gợi lên liên tưởng bất ngờ, kì thú: súng và trăng là gần và xa, là thực tại và mộng mơ, là chiến tranh và hòa bình, là chiến sĩ và thi sĩ, …. → Những người lính cầm súng vì lí tưởng cao đẹp: bảo vệ quê hương, giành lại độc lập, hòa bình cho Tổ quốc. → Ba câu cuối là một bức chạm khắc đẹp đẽ về tình đồng chí, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. III. Tổng kết 1. Nội dung Bài thơ nói về tình đồng chí, đồng đội thắm thiết, sâu nặng của những người lính cách mạng dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu. Tình đồng chí góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và phẩm chất của những người lính cách mạng. Qua đó hiện lên hình tượng chân thực, giản dị mà cao đẹp của anh bộ đội cụ Hồ thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. 2. Nghệ thuật - Thể thơ tự do linh hoạt. - Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, chân thực. - Ngôn ngữ cô đọng, giản dị và giàu sức biểu cảm. |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 KNTT, giáo án buổi chiều Ngữ văn 8 kết nối bài 7 Văn bản 1: Đồng chí, giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kết nối tri thức bài 7 Văn bản 1: Đồng chí