Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 7 bộ sách Kết nối tri thức bài 2: Nguyên tử ( 6 tiết). Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Quan sát các mẫu sau:
Các vật thể trên được tạo thành từ các chất gì?
CHƯƠNG I. NGUYÊN TỬ
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 2: NGUYÊN TỬ (6 Tiết)
NỘI DUNG BÀI HỌC
Theo mô hình nguyên tử của Rơ – dơ - pho, nguyên tử có cấu tạo rỗng, có hạt nhân ở tâm mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời (mẫu hành tinh nguyên tử).
Theo Bo, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Lớp electron trong cùng chứa tối đa 2 electron và bị hạt nhân hút mạnh nhất. Các lớp electron khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút yếu hơn.
Thực hành: Làm mô hình nguyên tử carbon theo Bo
Tiến hành:
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
Thảo luận nhóm đôi, hoàn thành phần câu hỏi và bài tập:
Hạt nhân ở tâm nguyên tử và electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử.
III. Cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ khoảng một phần mười tỉ mét. Kích thước của hạt nhân còn nhỏ hơn nữa và chỉ bằng khoảng một phần mười ngàn kích thước của nguyên tử.
Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử tạo thành từ các hạt proton (p) và neutron (n):
Quan sát Hình 2.4 và cho biết:
Câu 1. Hình 2.4 cho biết hạt nhân nguyên tử có nhiều hạt. Các hạt đó thuộc hai loại hạt khác nhau là proton và neutron.
Câu 2. Số đơn vị diện tích hạt nhân của helium bằng +2.
Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi các electron. Mỗi electron mang một đơn vị điện tích âm, quy ước là -1.
Tìm hiểu cấu tạo một số nguyên tố
Quan sát các mô hình nguyên tử trên, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Quan sát Hình 2.6 và cho biết:
Câu 1.
Thứ tự sắp xếp các electron ở vỏ nguyên tử chlorine: lần lượt ở lớp trong cùng, gần hạt nhân nhất ra phía ngoài xa hạt nhân hơn.
Câu 2.
Lớp electron thứ nhất (lớp trong cùng gần hạt nhân nhất) có 2 electron, lớp electron thứ hai có 8 electron và lớp electron ngoài cùng có 7 electron.
Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, neutron trong hạt nhân và các hạt electron ở vỏ nguyên tử.
Đơn vị khối lượng nguyên tử: amu (atomic mass unit) = khối lượng nguyên tử carbon:
Hoạt động nhóm đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 18 SGK.
Câu 1. Em hãy cho biết vì sao khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử.
Câu 2. Hãy so sánh khối lượng của nguyên tử nhôm (13p, 14n) và nguyên tử đồng (29p, 36n).
Câu 1.
Vì khối lượng mỗi hạt proton hoặc neutron ở hạt nhân lớn hơn khối lượng mỗi hạt electron ở vỏ nguyên tử hàng nghìn lần, nên có thể coi khối lượng của hạt nhân nguyên tử là khối lượng của nguyên tử.
Câu 2.
Mỗi proton có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng mỗi neutron và bằng 1amu. Do vậy, khối lượng nguyên tử nhôm (xấp xỉ bằng 27 amu), nhỏ hơn khối lượng nguyên tử đồng đã cho (xấp xỉ bằng 65 amu).
LUYỆN TẬP
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Ro-do-pho - Bo?
Câu 2. Cho các phát biểu:
(1) Nguyên tử trung hoà về điện.
(2) Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(3) Trong nguyên tử, số hạt mang điện tích dương bằng số hạt mang điện tích âm nên số hạt electron bằng số hạt neutron.
(4) Vỏ nguyên tử, gồm các electron có khoảng cách khác nhau đối với hạt nhân.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Câu 3. Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt
Câu 4. Muối ăn chứa hai nguyên tố hoá học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử natri và chlorine lần lượt là
Câu 5. Mặt Trời chứa chủ yếu hai nguyên tố hóa học là hydrogen (H) và hedium (He). Hình 2.2 biểu diễn một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium.
Dựa vào hình vẽ trên hãy cho biết:
Nguyên tử H có 1 electron, 1 proton.
Nguyên tử He có 2 electron, 2 proton.
VẬN DỤNG
Câu 1. Giải thích vì sao có thể coi khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, lấy ví dụ về một nguyên tử để minh họa.
Câu 2. Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và cấu tạo một nguyên tử helium.
Câu 1.
Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt là electron, proton, neutron. Khối lượng nguyên tử là tổng khối lượng của các hạt có trong nguyên tử. Tuy nhiên, do khối lượng của electron nhỏ hơn khối lượng của proton và neutron rất nhiều nên có thể coi khối lượng electron là không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử, hay nói cách khác, có thể coi khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Ví dụ: Nguyên tử carbon có 6 electron, 6 proton và 6 neutron.
Khối lượng của nguyên tử là: 6. 0,00055 + 6.1 + 6. 1 = 12,0033(amu), xấp xỉ khối lượng hạt nhân là 12 amu.
Câu 2.
Một nguyên tử hydrogen có 1 electron ở vỏ nguyên tử và 1 proton ở hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử helium có 2 electron ở vỏ nguyên tử, hạt nhân nguyên tử gồm 2 proton và 2 neutron.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại kiến thức đã học
Hoàn thành bài tập trong SBT
Chuẩn bị trước Bài 3. Nguyên tố hóa học.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án Powerpoint Khoa học tự nhiên 7 Kết nối, giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 KNTT bài 2: Nguyên tử ( 6 tiết), giáo án trình chiếu Khoa học tự nhiên 7 kết nối bài 2: Nguyên tử ( 6 tiết)