Tải bài giảng điện tử powerpoint Toán 8 kết nối tri thức bài 12: Hình bình hành (3 tiết). Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Giáo án tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Hai con đường lớn a và b cắt nhau tạo thành một góc. Bên trong góc đó có một điểm dân cư O. Phải mở một con đường thẳng đi qua O như thế nào để theo con đường đó, hai đoạn đường từ điểm O đến hai con đường a và b bằng nhau (các con đường đều là đường thẳng) (H.3.27)?
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hình bình hành và tính chất
Dấu hiệu nhận biết của hình bình hành
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành theo góc và đường chéo
Khái niệm hình bình hành
HĐ 1: Trong Hình 3.28, có một hình bình hành. Đó là hình nào? Em có thể giải thích tại sao không?
Hình 3.28 c) là hình bình hành, vì có hai hai cặp cạnh đối song song với nhau: AB // CD; AD // BC.
KẾT LUẬN
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Ví dụ 1 (SGK – tr57)
Trong hình 3.29 cho tứ giác ABCD và ba góc bằng nhau. Tứ giác ABCD có là hình bình hành không? Tại sao?
Giải
Ta có và chúng ở vị trí so le trong nên .
Tương tự, .
Vậy theo định nghĩa, tứ giác ABCD là hình bình hành.
THỰC HÀNH 1
Vẽ hình bình hành, biết hai cạnh liên tiếp bằng 3 cm, 4 cm và góc xen giữa hai cạnh đó bằng . Hãy mô tả cách vẽ và giải thích tại sao hình vẽ được là hình bình hành.
Giải
Tính chất của hình bình hành
HĐ 2: Hãy nêu các tính chất của hình bình hành mà em đã biết.
- Các góc đối bằng nhau.
- Các cạnh đối song song và bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HĐ 3: Cho hình bình hành ABCD (H.3.30).
Từ đó suy ra và .
Từ đó suy ra
Từ đó suy ra .
Giải
chung
(so le trong)
(so le trong)
= (g.c.g)
; .
chung
(theo câu a)
(so le trong)
= (c.g.c)
(theo câu a)
(hai góc đối đỉnh)
(so le trong)
= (g.c.g)
KẾT LUẬN
Định lí 1: Trong hình bình hành có:
GT |
ABCD là hình bình hành; O là giao điểm của AC và BD. |
KL |
a) AB = CD; AD = BC; b) c) . |
NHẬN XÉT
Ta có: (định lí 1)
.
Mà
Trong hình bình hành, hai góc kề một cạnh bất kì thì bù nhau.
LUYỆN TẬP 1
Cho tam giác ABC. Từ một điểm M tùy ý trên cạnh BC, kẻ đường thẳng song song với AB, cắt cạnh AC tại N và kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AB tại P. Gọi I là trung điểm của đoạn NP. Chứng minh rằng I cũng là trung điểm của đoạn thẳng AM.
Giải
Xét tứ giác ANMP ta có: AN // MP (gt); AP // PM (gt)
Suy ra ANMP là hình bình hành.
Có: AM và PN là hai đường chéo của hình bình hành ANMP, I là trung điểm của PN, suy ra I cũng là trung điểm của AM.
TRANH LUẬN
Hình thanh cân thì có hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì nó là hình thang cân.
Tròn sai rồi! Có trường hợp hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng nó không phải là hình thang cân.
Theo em, bạn nào đúng? Vì sao?
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nhận đủ cả năm ngay sau thanh toán
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Bài giảng điện tử toán 8 KNTT, giáo án điện tử toán 8 kết nối bài 12: Hình bình hành (3 tiết), giáo án powerpoint toán 8 KNTT bài 12: Hình bình hành (3 tiết)