Tải bài giảng điện tử powerpoint Toán 8 kết nối tri thức Luyện tập chung (tr.106). Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Giáo án tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG HÔM NAY
KHỞI ĐỘNG
Các em hãy nhắc lại cách xác định số liệu liên tục và số liệu rời rạc; cách lựa chọn biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột kép và biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu.
CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
LUYỆN TẬP CHUNG
Ví dụ 1
An phát phiếu điều tra sau cho 200 bạn trong trường để thực hiện khảo sát
An thống kê kết quả và thấy có 96 lựa chọn A, 136 lựa chọn B, 124 lựa chọn C.
Biểu đồ An sử dụng có phù hợp không?
Giải
Ví dụ 2
Biểu đồ sau cho biết nhu cầu về lượng nước tưới (đơn vị: /ha) tại lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long trong các năm có lượng mưa trung bình.
Không cần nhìn vào số liệu cụ thể, hãy cho biết:
Giải
AI LÀ TRIỆU PHÚ
Câu 1. Số dân thành thị và nông thôn nước ta (đơn vị: triệu người) giai đoạn 2005 – 2016 được thống kê ở bảng sau
Năm |
2005 |
2010 |
2012 |
2015 |
2016 |
Số dân thành thị |
22, 4 |
26, 5 |
28, 3 |
31, 1 |
31, 9 |
Để biểu diễn số dân thành thị thì nên dùng biểu đồ nào?
Câu 2. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào là dữ liệu liên tục?
Câu 3. Bảng số liệu sau thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 (đơn vị : Nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
2000 |
37075 |
24136 |
4857 |
8082 |
Để tính tỉ lệ phần trăm thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2000 thì nên dùng biểu đồ gì ?
Câu 4. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào là dữ liệu rời rạc?
Câu 5. Cách để thu thập dữ liệu gián tiếp là
Bài 5.15 (SGK – tr.108)
Mỗi dữ liệu sau đây thuộc loại nào? Nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu đó.
Giải
Ta dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn sự thay đổi một đại lượng (tuổi thọ trung bình của người Việt Nam) theo thời gian (trong 30 năm từ 1989 đến năm 2019). Ở đây, số lượng thời điểm quan sát nhiều.
Tại World Cup 2022 có 6 nước thuộc châu Á tham gia, ta nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu đã cho.
Bài 5.16 (SGK – tr.108)
Bảng thống kê sau cho biết tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu của Việt Nam trong một số năm.
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
Tỉ lệ (%) |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
0,23 |
0,24 |
0,24 |
0,25 |
(Theo thglobaleconomy.com)
Giải
Biểu đồ phù hợp để biểu diễn bảng thống kê đã cho là biểu đồ đoạn thẳng.
- Từ năm 2011 đến năm 2012 tăng từ 0,16% đến 0,18%;
- Từ năm 2012 đến năm 2013 tăng từ 0,18% đến 0,19%;
- Từ năm 2013 đến năm 2014 tăng từ 0,19% đến 0,20%;
- Từ năm 2014 đến năm 2015 tăng từ 0,20% đến 0,23%;
- Từ năm 2015 đến năm 2016 tăng từ 0,23% đến 0,24%;
- Từ năm 2016 đến năm 2017 vẫn giữ nguyên 0,24%;
- Từ năm 2017 đến năm 2018 tăng từ 0,24% đến 0,25%;
Do đó, nhìn chung xu thế về tỉ lệ đóng góp của Việt Nam vào GDP toàn cầu là tăng.
VẬN DỤNG
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nhận đủ cả năm ngay sau thanh toán
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Bài giảng điện tử toán 8 KNTT, giáo án điện tử toán 8 kết nối Luyện tập chung (tr.106), giáo án powerpoint toán 8 KNTT Luyện tập chung (tr.106)