[toc:ul]
a. Tín dụng thương mại
Quan hệ cho vay giữa doanh nghiệp, tổ chức, doanh nhân.
Giảm sự lệ thuộc vào Nhà nước và ngân hàng, tạo khả năng mở rộng hợp tác kinh doanh.
Hình thức: mua bán chịu, mua bán trả chậm hoặc trả góp.
b. Tín dụng nhà nước
Quan hệ vay mượn giữa Nhà nước và xã hội.
Có tính cưỡng chế, chính trị và xã hội.
Cung cấp dịch vụ tín dụng: cho vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất và bảo lãnh tín dụng.
c. Tín dụng ngân hàng
Quan hệ giữa ngân hàng, tổ chức tín dụng và chủ thể kinh tế – tài chính của xã hội.
Đặc điểm: hoạt động rộng, linh hoạt, tham gia nhiều loại hình tín dụng khác nhau.
Cung cấp dịch vụ tín dụng: cho vay hoặc bảo lãnh.
d. Tín dụng tiêu dùng
Phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư, có người đi vay và người cho vay.
Hình thức: bán chịu trả góp và thẻ tín dụng.
Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất.
Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với khả năng tài chính cá nhân.