Soạn mới giáo án Hóa học 11 cánh diều bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Soạn mới Giáo án hóa học 11 cánh diều bài Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 8: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
  • Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất)
  • Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản
  • Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập

Năng lực hóa học:

  • Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ; Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản
  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Sử dụng được bằng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để dự đoán sự có mặt của một số nhóm chức cơ bản trong hợp chất hữu cơ
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất) thường gặp trong cuộc sống
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

 Trong cây mía có saccharose (C12H22O11); trong thạch cao có calcium sulfate (CaSO4); trong gỗ có cellulose ((C6H10O5)n); trong thủy tinh có silicon dioxide (SiO2); trong thành phần của nhiều loại thuốc kháng viêm, giảm đau có aspirin (hay acetylsalicylic acid, C9H8O4); trong thành phần của khí đốt (gas) có propane (C3H8). Trong số các chất trên, những chất nào là chất hữu cơ, những chất nào là chất vô cơ?

Cho biết một số ứng dụng của các chất hữu cơ trong đời sống

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học – Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục I SGK trang 51.
  3. Sản phẩm học tập: Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

- GV cho HS đọc thông tin mục I SGK trang 51, tìm hiểu và cho biết:

+ Hợp chất hữu cơ là gì?

+ Ngành hóa học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ được

- GV yêu cầu HS:

Xác định các chất hữu cơ trong các chất sau:

 C6H12O6, C12H22O11, C2H2, CO2, CaCO3

(Các hợp chất hữu cơ gồm: C6H12O6, C12H22O11, C2H2)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận tìm hiểu thông tin mục I SGK trang 51

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện báo cáo kết quả thảo luận

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

I. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon, trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối carbonate, các cyanide, các carbide,...

- Ngành hóa học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ được gọi là hóa học hữu cơ.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc hiểu mục I SGK trang 51 – 52, trả lời Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 52.
  3. Sản phẩm học tập: HS đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; Câu trả lời Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 52.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm tìm hiểu về đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ về:

+ Thành phần nguyên tố (Ngoài carbon, trong thành phần của các hợp chất hữu cơ thường có thêm các nguyên tố nào?)

+ Đặc điểm cấu tạo (Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết nào?)

+ Tính chất vật lí (Độ tan, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng cháy như thế nào?)

+ Tính chất hóa học (Xảy ra nhanh hay chậm và theo chiều hướng nào? Lấy ví dụ)

- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 52:

1. Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố C, H, O, N và P, giải thích vì sao liên kết giữa nguyên tử của các nguyên tố này với nhau lại là liên kết cộng hóa trị

2. Sự kết hợp của bốn nguyên tử carbon với nhau có thể hình thành các loại mạch carbon như dưới đây:

CH– CH2 – CH2 – CH3 (1)

  (2)

 (3)

 (4)

Hãy chỉ ra chất nào có mạch carbon hở phân nhánh và chất nào có mạch vòng

3. Cho phản ứng đốt cháy 1 mol ethanol (C2H6O):

C2H6O(l) + 3O2(g)  2CO2(g) + 3H2O(g)  = - 1 300 kJ

Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Dự đoán về mặt năng lượng, phản ứng trên xảy ra thuận lợi hay không

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận tìm hiểu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; trả lời Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 52.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, câu trả lời Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 52

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.

II. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ

1. Thành phần nguyên tố

- Ngoài carbon, trong thành phần của các hợp chất hữu cơ thường có thêm một hoặc một vài nguyên tố khác như hydrogen, oxygen, nitrogen; ít gặp hơn là phosphorus, halogen, sulfur,...

2. Đặc điểm cấu tạo

- Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết cộng hóa trị.

- Các nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon ở dạng mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng

3. Tính chất vật lí

- Các hợp chất hữu cơ ít tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ

- Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).

4. Tính chất hóa học

- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, tạo thành hỗn hợp các sản phẩm.

Ví dụ:

- Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy

Trả lời Câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 52:

1. Do các nguyên tố C, H, N, P có độ âm điện khác nhau không nhiều nên liên kết giữa nguyên tử của các nguyên tố này với nhau lại là liên kết cộng hóa trị

2.

- Chất có mạch carbon hở không phân nhánh là (1)

- Chất có mạch carbon hở phân nhánh là (3)

- Chất có mạch vòng là (2) và (4)

3.

 = - 1 300 kJ nên phản ứng trên là tỏa nhiệt

Nhiệt lượng tỏa ra là 1 300 kJ nên dễ dàng thấy được phản ứng trên xảy ra thuận lợi. Hay ethanol dễ cháy, khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

-------------------Còn tiếp--------------------

Soạn mới giáo án Hóa học 11 cánh diều bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án hóa học 11 cánh diều mới, soạn giáo án hóa học 11 cánh diều bài Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ, giáo án hóa học 11 cánh diều

Soạn giáo án hóa học 11 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay