Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.
Trả lời:
Cách 1: Ta nhận thấy mỗi hàng dọc đều có 3 biển báo mà có 4 hàng dọc tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 3 × 4 = 12 (biển báo).
Cách 2: Ta nhận thấy mỗi hàng ngang đều có 4 biển báo mà có 3 hàng ngang tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 4 × 3 = 12 (biển báo)
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Tính chất giao hoán của phép nhân
4 × 3 ......... 3 × 4
7 × 9 ......... 9 × 7
a × b …. b × a
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Tính chất kết hợp của phép nhân
(5 × 3) × 2 ......... 5 × (3 × 2)
(12 × 2) × 4 ......... 12 × (2 × 4)
(a × b) × c ……… a × (b × c)
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Trả lời:
Tính chất giao hoán của phép nhân
4 × 3 = 3 × 4
7 × 9 = 9 × 7
a × b = b × a
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Tính chất kết hợp của phép nhân
(5 × 3) × 2 = 5 × (3 × 2)
(12 × 2) × 4 = 12 × (2 × 4)
(a × b) × c = a × (b × c)
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
1. Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu)
Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9
= 10 × 9
= 90
a) 5 × 3 × 4
b) 6 × 5 × 7
c) 20 × 9 × 5
d) 2 × 7 × 50
Trả lời:
a) 5 × 3 × 4 = (5 × 4) × 3
= 20 × 3
= 60
b) 6 × 5 × 7 = 30 × 7
= 210
c) 20 × 9 × 5 = (20 × 5) × 9
= 100 × 9
= 900
d) 2 × 7 × 50 = (2 × 50) × 7
= 100 × 7
= 700
Giải bài 1 trang 45 vbt Toán 4 tập 1 Chân trời
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) m × n = .......... × m
b) a × 1 = .......... × a = ..........
c) a × 0 = .......... × a = ..........
Trả lời:
a) m × n = n × m
b) a × 1 = 1 × a = a
c) a × 0 = 0 × a = 0
Giải bài 2 trang 45 vbt Toán 4 tập 1 Chân trời
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng.
a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
Cách 1: (6 + 4) × 2 = .....................
= ......................
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = ...........................
= ...........................
Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2
2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4
a x (b + c) = a x b + a x c
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Nối hình ảnh phù hợp với biểu thức.
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).
Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3
= 10 × 3
= 30
+) 7 × 4 + 3 × 4
+) 12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2
Trả lời:
a)
Cách 1: (6 + 4) × 2 = 10 × 2
= 20
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = 12 + 8
= 20
b)
c)
7 × 4 + 3 × 4 = (7 + 3) × 4
= 10 × 4
= 40
12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2 = (12 + 4 + 4) × 2
= 20 × 2
= 40
Giải bài 3 trang 47 vbt Toán 4 tập 1 Chân trời
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)
Trả lời:
Đội văn nghệ của trường có số bạn là:
Cách 1: (6 + 4) × 5 = 10 × 5 = 50 (bạn)
Cách 2: 6 × 5 + 4 × 5 = 30 + 20 = 50 (bạn)
Đáp số: 50 bạn
Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây). An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ................ đồng.
Trả lời:
An mua 3 phần quà hết số tiền là:
Cách 1: (17 000 + 4 000 + 12 000) × 3 = 33 000 × 3 = 99 000 (đồng)
Cách 2: 17 000 × 3 + 4 000 × 3 + 12 000 × 3 = 51 000 + 12 000 + 36 000 = 99 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại An số tiền là:
100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng)
Vậy:
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.