Ví dụ 1: Đọc ví dụ 1 trong SGK, quan sát hình ảnh, viết vào chỗ chấm.
Rót vào bình thứ nhất .... ml nước, rót vào bình thứ hai…………ml nước. Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình thì mỗi bình có bao nhiêu mi-li-lít nước? Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400. Ta nói: Bình thứ nhất có .... ml, bình thứ hai có .... ml, trung bình mỗi bình có .... ml.
Trả lời:
Rót vào bình thứ nhất 800 ml nước, rót vào bình thứ hai 400 ml nước.
Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình thì mỗi bình có 600 mi-li-lít nước
Ta nói: Bình thứ nhất có 800 ml, bình thứ hai có 400 ml, trung bình mỗi bình có 600 ml.
Ví dụ 2:
Tuần trước, Thu thực hiện ba bài kiểm tra ném bóng vào rổ. Kết quả các bài kiểm tra cho trong bảng sau:
Ngày kiểm tra | Thứ Ba | Thứ Năm | Thứ Bảy |
Ném vào rổ | 5 (quả) | 7 (quả) | 6 (quả) |
Hỏi trung bình mỗi ngày Thu ném vào rổ bao nhiêu quả?
Viết vào chỗ chấm.
Trả lời:
Trung bình mỗi ngày Thu ném vào rổ số quả là
(5 + 7 + 6) : 3 = 6 (quả)
1. Tìm số trung bình cộng của các số
a) 9 và 11.
b) 124, 152 và 144.
c) 71, 28, 29 và 72.
Trả lời:
a) (9 + 11) : 2 = 10
b) (124 + 152 + 144) : 3 = 140
c) (71 + 28 + 29 + 72) : 4 = 50
2. Quan sát biểu đồ
Số?
a)
Con thỏ của tổ 1 cân nặng……………g
Con thỏ của tổ 1 cân nặng……………g
Con thỏ của tổ 1 cân nặng……………g
Con thỏ của tổ 1 cân nặng……………g
b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng…………g
c) Điền nặng hơn hay nhẹ hơn và số thích hợp vào chỗ chấm.
So với khối lượng trung bình của bốn con, mỗi con thỏ của các tổ nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu gam?
- Con thỏ của Tổ 1…………….là………………g
- Con thỏ của Tổ 2 …………….là………………g
- Con thỏ của Tổ 3.…………….là………………g
- Con thỏ của Tổ 4.…………….là………………g
Trả lời:
a)
Con thỏ của tổ 1 cân nặng 1 300 g
Con thỏ của tổ 1 cân nặng 1 700 g
Con thỏ của tổ 1 cân nặng 1 200 g
Con thỏ của tổ 1 cân nặng 1 800
b)
Trung bình mỗi con thỏ cân nặng số gam là:
(1 300 + 1 700 + 1 200 + 1 800) : 4 = 1 500 (g)
Đáp số: 1 500 g
c) So với khối lượng trung bình của bốn con, mỗi con thỏ của các tổ nặng hơn hay nhẹ hơn số gam là:
- Tổ 1 : nhẹ hơn 200 g
- Tổ 2 : nặng hơn 200 g
- Tổ 1 : nhẹ hơn 300 g
- Tổ 1 : nặng hơn 300 g
Giải bài tập 1 trang 62 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Tìm số trung bình cộng của các số.
a) 815 và 729
b) 241; 135 và 215.
c) 140; 210; 160 và 290.
Trả lời:
a) (815 + 729) : 2 = 772
b) (241 + 135 + 215) : 3 = 197
c) (140 + 210 + 160 + 290) : 4 = 200
Giải bài tập 2 trang 62 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Biểu đồ sau thể hiện chiều cao của bạn Hương được đo vào đầu mỗi năm học.
a) Có hay không?
Sau mỗi năm, chiều cao của Hương... tăng.
b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:
…..cm;.....cm;...... cm;......cm.
c) Sau mỗi năm, chiều cao của Hương tăng lần lượt là: …..cm;.....cm;...... cm
d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng:..........
Trả lời:
a) Sau mỗi năm, chiều cao của Hương có tăng.
b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:122 cm, 127 cm, 132 cm, 140 cm
c) Sau mỗi năm, chiều cao của Hương tăng lần lượt là: 5 cm; 5 cm; 8 cm
d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng: (5 + 5 + 8) : 3 = 6 (cm)
Giải bài tập 3 trang 62 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời
Ngày Chủ nhật xanh, trường em tham gia vệ sinh môi trường. Khối lớp Bốn thu gom vỏ hộp để tái chế. Các lớp 4A, 4B, 4C và 4D lần lượt thu được 238, 252, 241 và 289 vỏ hộp. Hỏi trung bình mỗi lớp thu được bao nhiêu vỏ hộp?
Trả lời:
Trung bình mỗi lớp thu được số vỏ hộp là:
(238 + 252 + 241 + 289) : 4 = 255 (vỏ hộp)
Đáp số : 255 vỏ hộp