Viết vào chỗ chấm
Yến, tạ, tấn là các đơn vị đo ………………………….
1 yến = ……….. kg
1 tạ = ………. yến, 1 tạ = ………. kg
1 tấn = ………. tạ, 1 tấn = ………. kg
Trả lời:
Yến, tạ, tấn là các đơn vị đo khối lượng
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến, 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ, 1 tấn = 1 000 kg
1. Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam
Trả lời:
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1 000 kg
2. Số?
a) 5 yến = ........ kg | 40 kg = ........ yến | 2 yến 7 kg = ........ kg |
b) 3 tạ = ........ kg | 800 kg = ........ tạ | 6 tạ 20 kg = ........ kg |
c) 2 tấn = ........ kg | 7 000 kg = ........ tấn | 5 tấn 500 kg = ........ kg |
Trả lời:
a) 5 yến = 50 kg | 40 kg = 4 yến | 2 yến 7 kg = 27 kg |
b) 3 tạ = 300 kg | 800 kg = 8 tạ | 6 tạ 20 kg = 620 kg |
c) 2 tấn = 2000 kg | 7 000 kg = 7 tấn | 5 tấn 500 kg = 5500 kg |
3. Xem nội dung trong SGK rồi điền từ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 bao xi măng ........ con lợn.
b) 7 bao xi măng ........ con bò.
Trả lời:
a) Mỗi bao xi măng nặng 50 kg
5 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là:
50 × 5 = 250 (kg)
Đổi 2 tạ = 200 kg
Vì 250 kg > 200 kg nên 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.
b) 7 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 7 = 350 (kg)
Đổi 5 tạ = 500 kg
Vì 350 kg < 500 kg nên 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.
Giải bài tập 1 trang 100 vbt Toán 4 tập 1 CTST
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời thích hợp
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg B. 2 yến C. 2 tạ D. 2 tấn
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:
A. 3 kg B. 3 yến C. 3 tạ D. 3 tấn
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
A. 5 kg B. 5 yến C. 5 tạ D. 5 tấn
Trả lời:
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:
C. 3 tạ
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
D. 5 tấn
Giải bài tập 2 trang 100 vbt Toán 4 tập 1 CTST
Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
a) Viết tên các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.
…………………, …………………, …………………, …………………
b) Số?
Trung bình mỗi xe chở được ……….. kg hàng.
Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: ………….. kg hàng.
Trung bình mỗi xe chở được khoảng ……….. tấn hàng.
Trả lời:
a) Xe B, xe D, xe A, xe C
b)
Trung bình mỗi xe chở được 3 960 kg hàng.
Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: 4 000 kg hàng.
Trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
Giải bài tập 3 trang 100 vbt Toán 4 tập 1 CTST
Đọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ........... kg.
Trả lời:
Đổi 2 tấn 945 kg = 2 945 kg
Khối lượng cả xe và hàng hóa tối đa là:
2 021 + 824 = 2 845 (kg)
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là:
2 945 – 2 845 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
Vậy khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 100 kg.
Đọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng …………. kg.
Trả lời:
Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng số ki-lô-gam là:
540 : 9 = 60 (kg)
Đáp số: 60 kg
Vậy công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng 60 kg.