Đọc nội dung phần khởi động trong SGK, viết phếp tính tìm phần bánh mỗi bạn được chia: 3 : 4 = $\frac{3}{4}$
Viết vào chỗ chấm:
Ví dụ 1: An, Hà, Lê, Tú tìm cách chia đều 3 cái bánh thành 4 phần bằng nhau. Mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh?
3 : 4 = ?
Dùng giấy kẻ ô vuông, thể hiện chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần.
3 : 4 = $\frac{3}{4}$
Ví dụ 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 bạn. Tìm phần cam mỗi bạn.
5 : 4 = $\frac{5}{4}$
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
Giải câu hỏi 1 trang 55 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) | 1:4=$\frac{...}{...}$ | b) | 1:3=$\frac{...}{...}$ |
c) | 2:5=$\frac{...}{...}$ | d) | 3:2=$\frac{...}{...}$ |
Hướng dẫn trả lời:
a) | 1:4=$\frac{...}{...}$ | b) | 1:3=$\frac{...}{...}$ |
c) | 2:5=$\frac{...}{...}$ | d) | 3:2=$\frac{...}{...}$ |
Giải câu hỏi 2 trang 56 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số ( theo mẫu ).
Mẫu: $14 :7=\frac{14}{7}$
$3 : 10 =\frac{…}{…}$ $9 : 8 = \frac{…}{…}$ $6 : 6 = \frac{…}{…}$
Hướng dẫn trả lời:
$3 : 10 =\frac{3}{10}$ $9 : 8 = \frac{9}{8}$ $6 : 6 = \frac{6}{6}$
Giải câu hỏi 3 trang 56 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên ( theo mẫu ).
Mẫu: $\frac{18}{6}=18:6$
$\frac{50}{10} = …$ $\frac{15}{15} = …$ $\frac{12}{24}=…$
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{50}{10} = 5$ $\frac{15}{15} =1$ $\frac{12}{24}=\frac{1}{2}$
Giải bài tập 1 trang 56 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Tính theo mẫu.
Mẫu: $\frac{12}{4}=12 :4=3$
$\frac{18}{3} = …$ $\frac{45}{9} = …$ $\frac{8}{8}=…$ $\frac{7}{1}=...$
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{18}{3} = 6$ $\frac{45}{9} = 5$ $\frac{8}{8}=1$ $\frac{7}{1}=7$
Giải bài tập 2 trang 56 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng ( theo mẫu ).
Mẫu: $6 = \frac{6}{1}$
$5 = \frac{...}{...}$ $14 = \frac{...}{...}$ $327 = \frac{...}{...}$ $1 = \frac{...}{...}$ $0 = \frac{...}{...}$
Hướng dẫn trả lời:
$5 = \frac{5}{1}$ $14 = \frac{14}{1}$ $327 = \frac{327}{1}$ $1 = \frac{1}{1}$ $0 = \frac{0}{1}$
Giải bài tập 3 trang 56 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Nối mỗi hình với phân số thích hợp.
Hướng dẫn trả lời:
Hình 1 nối với C
Hình 2 nối với A
Hình 3 nối với B
Hình 4 nối với D
Giải bài tập 4 trang 57 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Đúng ghi đ, sai ghi s.
a)Chia đều 1 cái bánh bao cho 3 bạn, mỗi bạn $\frac{1}{3}$ được cái bánh.
b)Chia đều 3 cái cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn $\frac{5}{3}$ được cái bánh.
c)Mẫu số của một phân số luôn khác 0.
d)Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách $\frac{7}{1},\frac{14}{2},\frac{21}{3}$ , …
Hướng dẫn trả lời:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) Đ
Giải bài tập 5 trang 57 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Quan sát hinhf ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp và nói theo mẫu trong SGK.
Hướng dẫn trả lời:
a) CK = $\frac{1}{4}$ CD
b) SV = $\frac{3}{4}$ TV
Giải vui học trang 57 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Quan sát tranh trong ảnh SGK và viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Bạn Sên đã bò được $\frac{5}{7}$ quãng đường.
Giải thử thách trang 57 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Quan sát biểu dồ trong SGK và viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày vào chỗ chấm.
An uống $\frac{7}{5}$ l nước, Tú uống $\frac{8}{5}$ l nước,
Lê uống $\frac{6}{5}$ l nước, Hà uống $\frac{9}{5}$ l nước.