Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Ví dụ 1: So sánh hai phân số $\frac{1}{9}$ và $\frac{2}{9}$
Vì 1 < 2 nên $\frac{1}{9}$ < $\frac{2}{9}$
So sánh hai phân số khác mẫu số
Ví dụ 2: So sánh hai phân số $\frac{1}{4}$ và $\frac{1}{8}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{4}$ và $\frac{1}{8}$
Ta có: $\frac{1}{4}$ = $\frac{1 x 2}{4 x 2}$ = $\frac{2}{8}$
Vì $\frac{2}{8}$ > $\frac{1}{8}$ nên $\frac{1}{4}$ > $\frac{1}{8}$
Giải câu hỏi 1 trang 66 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: >, <, =
a) $\frac{2}{5}$ … $\frac{3}{5}$
$\frac{7}{4}$ … $\frac{2}{4}$
$\frac{1}{10}$ … $\frac{7}{10}$
$\frac{5}{2}$ … $\frac{2}{2}$
b) $\frac{1}{3}$ … $\frac{5}{12}$
$\frac{1}{5}$ … $\frac{2}{15}$
$\frac{5}{14}$ … $\frac{1}{2}$
$\frac{2}{3}$ … $\frac{12}{18}$
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{2}{5}$ < $\frac{3}{5}$
$\frac{7}{4}$ > $\frac{2}{4}$
$\frac{1}{10}$ < $\frac{7}{10}$
$\frac{5}{2}$ > $\frac{2}{2}$
b) $\frac{1}{3}$ < $\frac{5}{12}$
$\frac{1}{5}$ > $\frac{2}{15}$
$\frac{5}{14}$ < $\frac{1}{2}$
$\frac{2}{3}$ > $\frac{12}{18}$
Giải bài tập 1 trang 66 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự lớn đến bé.
a) $\frac{1}{2}$; $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{8}$
b) $\frac{2}{3}$;$\frac{3}{4}$; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{7}{12}$.
Hướng dẫn trả lời:
a) Ta quy đồng các phân số về cùng một mẫu số.
$\frac{1}{2}$ = $\frac{1 x 4}{2 x 4}$ = $\frac{4}{8}$
$\frac{3}{4}$ = $\frac{3 x 2}{4 x 2}$ = $\frac{6}{8}$
Vì $\frac{4}{8}$ < $\frac{6}{8}$ > $\frac{5}{8}$ nên ta sắp xếp như sau:
$\frac{3}{4}$; $\frac{5}{8}$; $\frac{1}{2}$.
b) Ta quy đồng các phân số về cùng một mẫu số.
$\frac{2}{3}$ = $\frac{2 x 4}{3 x 4}$ = $\frac{8}{12}$
$\frac{3}{4}$ = $\frac{3 x 3}{4 x 3}$ = $\frac{9}{12}$
$\frac{5}{6}$ = $\frac{5 x 2}{6 x 2}$ = $\frac{10}{12}$
Vì $\frac{7}{12}$ <$\frac{8}{12}$ < $\frac{9}{12}$ < $\frac{10}{12}$
Nên ta sắp xếp như sau: $\frac{5}{6}$; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{2}{3}$; $\frac{7}{12}$.
Giải bài tập 2 trang 67 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Đọc nội dung trong SGK rồi thực hiện yêu cầu sau:
a) Điền nhiều hơn, ít hơn hay bằng thích hợp vào chỗ chấm.
Thu ăn ….. một cái bánh
Vân ăn ….. một cái bánh
Khang ăn …. một cái bánh
b) > , <, =
$\frac{4}{4}$ …. 1
$\frac{3}{4}$ …. 1
$\frac{5}{4}$…. 1
c) Điền nhiều hơn, ít hơn hay bằng thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số …… 1
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số …… 1
Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số …… 1
Hướng dẫn trả lời:
a)
Thu ăn bằng một cái bánh
Vân ăn ít hơn một cái bánh
Khang ăn nhiều hơn một cái bánh
b)
$\frac{4}{4}$ = 1
$\frac{3}{4}$ < 1
$\frac{5}{4}$ > 1
c)
Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số nhỏ hơn 1
Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
Giải bài tập 3 trang 67 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Chọn số tự nhiên 7 hoặc 9 thích hợp để điền vào chỗ chấm.
a) $\frac{7}{...}$ = 1
b) $\frac{...}{...}$> 1
c) $\frac{...}{...}$ < 1
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{7}{7}$ = 1
b) $\frac{9}{7}$ > 1
c) $\frac{7}{9}$ < 1
Giải bài tập 4 trang 67 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Đọc nội dung trong SGK rồi điền tên Thành, Tú hay Phương thích hợp vào chỗ chấm.
a) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn …. nhiều nhất
b) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn …. ít nhất
Hướng dẫn trả lời:
a) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn Phương nhiều nhất vì $\frac{4}{3}$ > 1
b) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn Thành ít nhất vì $\frac{3}{4}$ < 1
Hoạt động thực tế:
a) Đọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Phân số chỉ phần tô màu ở hình 1 là $\frac{5}{6}$
Phân số chỉ phần tô màu ở hình 2 là $\frac{5}{24}$
Dựa vào hình vẽ, ta có phân số lớn hơn là $\frac{5}{6}$
b) Điền lớn hơn hay bé hơn thích hợp vào chỗ chấm
Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó sẽ lớn hơn