Giải bài tập 1 trang 89 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là:
A. $\frac{5}{4}$ B. $\frac{4}{5}$ C. $\frac{5}{9}$ D. $\frac{9}{5}$
Hướng dẫn trả lời:
Phân số chỉ phần được tô màu là $\frac{5}{9}$
Vậy ta khoanh C
Giải bài tập 2 trang 89 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Rút gọn các phân số.
$\frac{15}{6}$= $\frac{12}{16}$= $\frac{35}{105}$=
Hướng dẫn trả lời:
156=521216=3435105=13
$\frac{15}{6}=\frac{5}{2}$ $\frac{12}{16}=\frac{3}{4}$ $\frac{35}{105}=\frac{1}{3}$
Giải bài tập 3 trang 89 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) $\frac{21}{49}$ là phân số tối giản.
b) 6 cái bánh chia đều cho 12 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{2}$ cái bánh.
c) Đội văn nghệ của một trường tiểu học có 60 bạn, trong đó có 45 bạn nữ. Như vậy, trong $\frac{4}{3}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) $3=\frac{3}{1}=\frac{6}{2}=\frac{300}{100}$.
Hướng dẫn trả lời:
a) S vì $\frac{21}{49}=\frac{3}{7}$
b) Đ
c) S vì số bạn nữ có trong đội là $\frac{45}{60}=\frac{3}{4}$
d) Đ
Giải bài tập 4 trang 89 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: >, <, =
a)$\frac{2}{3}...\frac{11}{18}$ b)$\frac{36}{63}⋅⋯\frac{5}{7}$ c)$\frac{55}{110}....\frac{4}{8}$
Hướng dẫn trả lời:
a)$\frac{2}{3}>\frac{11}{18}$ b)$\frac{36}{63}<\frac{5}{7}$ c)$\frac{55}{110}=\frac{4}{8}$
Giải bài tập 5 trang 89 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Số?
Hướng dẫn trả lời:
Ta có, hai vạch chia liên tiếp hơn kém nhau 14 đơn vị
Cộng thêm 14 vào phân số liền trước để tìm phân số liền sau.
Vậy tại Điểm M = 34
A = 32
T = 74
Giải vui học trang 90 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Vẽ các mũi tên để giúp hai bạn nhỏ đi từ A đến E.
Hướng dẫn trả lời:
Hai bạn nhỏ đi bắt đầu từ A đến B đến T và kết thúc tại E vì $\frac{1}{4}<\frac{11}{15}<\frac{7}{5}$
hoặc đi bắt đầu từ A đến B đến C đến T và kết thúc tại E vì $\frac{1}{4}<\frac{1}{3}<\frac{2}{3}<\frac{7}{5}$
Giải bài tập 6 trang 90 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Tính giá trị của các biểu thức.
a) $\frac{9}{14}-\frac{2}{7}+\frac{1}{7}=$
b) $\frac{7}{10}+\frac{12}{25}:\frac{4}{5}=$
c) $1:\frac{3}{5}×\frac{9}{10}=$
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{9}{14}-\frac{2}{7}+\frac{1}{7}=\frac{9}{14}-\frac{4}{14}+\frac{2}{14}=\frac{9-4+2}{14}=\frac{7}{14}=\frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{10}+\frac{12}{25}:\frac{4}{5}=\frac{7}{10}+\frac{12}{25}×\frac{5}{4}=\frac{7}{10}+\frac{3}{5}=\frac{7}{10}+\frac{6}{10}=\frac{13}{10}$
c) $1:\frac{3}{5}×\frac{9}{10}=1×\frac{5}{3}×\frac{9}{10}=\frac{3}{2}$
Giải bài tập 7 trang 90 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Số?
a)$\frac{1}{6}×…=\frac{1}{6}$ b)$⋯×\frac{4}{7}=0$ c)$\frac{5}{8}:…=\frac{5}{8}$
Hướng dẫn trả lời:
a)$\frac{1}{6}×1=\frac{1}{6}$ b)$0×\frac{4}{7}=0$ c)$\frac{5}{8}:1=\frac{5}{8}$
Giải bài tập 8 trang 90 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Số?
Ba xe tải lần lượt chở $\frac{1}{2}$ tấn gạo, $\frac{1}{4}$ tấn gạo và $\frac{3}{4}$ tấn gạo. Trung bình mỗi xe chở ….. tấn gạo.
Hướng dẫn trả lời:
Trung mình mỗi xe chở số tấn gạo là: $(\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}):3=\frac{4}{18}$ ( tấn gạo )
Vậy trung bình mỗi xe tải chở được $\frac{4}{18}$ tấn gạo.
Giải bài tập 9 trang 91 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Con bò sữa nặng hơn con bò vàng 2 tạ. Biết cả hai con cân nặng 7 tạ. Hỏi mỗi con bò cân nặng bao nhiêu tạ?
Hướng dẫn trả lời:
Cân nặng của con bò sữa là:
(7+2) : 2 = $\frac{9}{2}$ (tạ)
Cân nặng của con bò vàng là:
$\frac{9}{2} - 2 = \frac{5}{2}$ (tạ)
Đáp số: Bò sữa $\frac{9}{2}$ (tạ); $\frac{5}{2}$ (tạ).
Giải bài tập 10 trang 91 vbt Toán 4 tập 2 Chân trời: Xem biểu đồ và đọc thông tin trong SGK rồi thực hiện các yêu cầu.
a)Viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn.
Bóng đá $\frac{1}{5}$ ; Bóng rổ $\frac{2}{5}$; Cầu lông $\frac{3}{10}$; Bóng bàn $\frac{1}{10}$
b)Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
$\frac{2}{5}; \frac{3}{10}; \frac{1}{10}; \frac{1}{5}$.
Viết tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít.
Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn
c) Tính tổng các phân số kể trên.
$\frac{2}{5}+\frac{3}{10}+\frac{1}{10}+\frac{1}{5}=1$.