Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
BÀI 11: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn,
- GV chia lớp thành 4 đội, yêu cầu HS trong thời gian 1 phút liệt kê các quốc gia Đông Nam Á lục địa hoặc Đông Nam Á hải đảo, những cảnh đẹp, những nét đẹp về văn hoá - xã hội, các thành phố lớn.
- Đội nào kể được nhiều hơn đội đó giành chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS các đội tham gia trò chơi.
BAGAN, MYANMAR | VỊNH LAN HẠ, VIỆT NAM |
HỒ KELIMUTU, INDONESIA | RUỘNG BẬC THANG BANAUE, PHILIPPINES |
ĐẢO ATAURO, ĐÔNG TIMOR | PHỐ NGƯỜI HOA Ở SINGAPORE |
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, công bố kết quả trò chơi.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Đông Nam Á có vị trí địa lí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, dân cư đông với nguồn lao động dồi dào. Đây cũng là khu vực có nền văn hoá lâu đời, đa dạng và có nền kinh tế phát triển rất năng động. Vậy những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế – xã hội của khu vực?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi kết hợp kĩ thuật “chia sẻ nhóm đôi" để thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào hình 11.1 và thông tin trong bài, hãy: + Nêu đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á. + Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, ghi chép câu trả lời ra giấy. - HS trao đổi, thảo luận cùng nhau và thống nhất nội dung - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 2 cặp đôi lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ -Vị trí địa lí: + Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, có diện tích khoảng 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo + Đông Nam Á có vùng biển rộng, với các biển như: Biển Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,... + Đông Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên con đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương; là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á; nối lục địa Á – Âu với Ô-xtrây-li-a; có eo biển Ma-lắc-ca - nơi có khoảng 1/4 lượng hàng hoá lưu thông bằng đường biển của thế giới đi qua hằng năm. => Đông Nam Á nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động châu Á – Thái Bình Dương, ở nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hoá lớn. - Đông Nam Á nằm từ khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N, phần lớn trong khu vực nội chí tuyến và khu vực hoạt động của gió mùa. - Ảnh hưởng: + Lãnh thổ rộng, vị trí địa lí thuận lợi đã tạo điều kiện cho Đông Nam Á trong giao lưu, phát triển các ngành kinh tế, đẩy mạnh các ngành kinh tế biển, tạo cho Đông Nam Á có một nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc. + Tuy nhiên, khu vực Đông Nam Á nằm ở nơi có nhiều thiên tại như: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,... ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của người dân |
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- HS phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm (nhóm 4 HS). Mỗi nhóm thực hiện một trong các hợp phần của tự nhiên: địa hình và đất đai; khí hậu; sông, hồ; sinh vật; khoáng sản; biển. Đối với mỗi hợp phần tự nhiên, mỗi nhóm trình bày đặc điểm và ảnh hưởng của hợp phần đó đến phát triển kinh tế – xã hội của Đông Nam Á - GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, kĩ thuật “khăn trải bàn” để HS hoàn thành phiếu học tập với yêu cầu: HS dựa vào các hình 11.1 và thông tin trong bài, hãy: + Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á. + Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và hoàn thành PHT - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - GV mở rộng kiến thức: + Sông Mê Công có tổng chiều dài hơn 4 700 km, trong đó có khoảng 2 600 km chảy qua khu vực Đông Nam Á. Năm quốc gia ở khu vực Đông Nam Á có sông Mê Công chảy qua là: Lào, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam. Khi chảy vào lãnh thổ Việt Nam, sông chia thành hai nhánh là sông Tiền và sông Hậu, đổ ra Biển Đông qua 9 cửa nên còn có tên gọi chung là sông Cửu Long. https://www.youtube.com/watch?v=szlbCaEVhg8 + In-đô-nê-xi-a là quốc gia có nhiều núi lửa nhất ở Đông Nam Á. Hiện nay, nhiều núi lửa vẫn còn đang hoạt động. Nhiều núi lửa có độ cao lớn như: Kê-rin-si (3 800 m), Agung (3 200 m).... Trên đảo Gia-và có trên 100 ngọn núi lửa, xếp thành một dãy dài dọc theo đảo. Núi lửa mang đến nhiều tai hoạ cho In-đô-nê-xi-a, tuy nhiên, quanh các ngọn núi đã tắt là các vùng nông nghiệp trù phú trồng cà phê, cao su,.. https://www.youtube.com/watch?v=c_tsbohbCXU - GV chiếu video cho HS quan sát lũ lụt: https://www.youtube.com/watch?v=SqSX50ADn5I Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang Hoạt động mới. | II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Phiếu học tập |
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội |
Địa hình và đất đai | - Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn: + Đông Nam Á lục địa có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc – đông nam hoặc bắc – nam. Các cao nguyên rộng nằm xen kẽ với các dãy núi + Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là núi trẻ với nhiều hướng khác nhau và có nhiều núi lửa đang hoạt động. + Khu vực này có đất fe-ra-lit là chủ yếu, tập trung thành các vùng rộng lớn. - Địa hình đồng bằng: Các đồng bằng châu thổ lớn chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa và có các đồng bằng ven biển. - Địa hình bờ biển rất đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát,.... | - Địa hình và đất đai đã tạo điều kiện thuận lợi để Đông Nam Á phát triển các hoạt động sản xuất. + Khu vực đồi núi thuận lợi để trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan cho phát triển du lịch,... + Khu vực đồng bằng thuận lợi cho giao thương, trồng lúa nước và các cây hằng năm khác.... - Tuy nhiên, ở các vùng núi cao thường gặp nhiều trở ngại trong giao thông vận tải; còn ở các vùng trũng thấp thường dễ ngập úng vào mùa mưa hay chịu tác động của thuỷ triều.... làm cho các hoạt động kinh tế gặp nhiều khó khăn |
Khí hậu | - Đông Nam Á có khí hậu phân hoá đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau như: cận nhiệt đới, khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo; các khu vực núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. | - Khí hậu đã tạo thuận lợi cho Đông Nam Á phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm; tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển quanh năm. - Tuy nhiên, một số khu vực thường xảy ra thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán,... gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt của người dân. |
Sông, hồ | - Đông Nam Á có mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông nhiều nước, hàm lượng phù sa lớn, chế độ nước sông theo mùa. - Đông Nam Á có nhiều hồ, giữ vai trò quan trọng nhất là Biển Hồ ở Cam-pu-chia. | - Sông, hồ đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường thuỷ, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản, tạo cảnh quan cho du lịch. Các sông ở miền núi có giá trị thuỷ điện. - Hồ có vai trò điều tiết nước, hạn chế lũ lụt cho vùng đồng bằng. - Tuy nhiên, vào mùa mưa, sông thường xuyên gây lũ lụt, gây hậu quả cho đời sống và sản xuất. |
Sinh vật | - Đông Nam Á có tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng. Có diện tích rừng lớn, chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm nên có tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài đa dạng. | - Tài nguyên sinh vật đa dạng tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác và chế biến lâm sản, du lịch, ngoài ra, rừng ngập mặn ven biển còn thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản. - Tuy nhiên, để phát triển kinh tế bền vững cần phải chú ý tới bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh học. |
Khoáng sản | - Đông Nam Á có khoáng sản đa dạng như: sắt, mi-ken, dòng thiếc, than, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên... trong đó, nhiều khoáng sản có giá trị lớn. | Đây là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp và cũng là các mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước |
Biển | Đông Nam Á có vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi biển đẹp, có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú,... | Đây là điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á đẩy mạnh phát triển giao thông đường biển, xây dựng hải cảng. trung tâm du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, khai thác muối... - Biển cung cấp nguồn năng lượng rất lớn từ thuỷ triều, sức gió. |
Hoạt động 3: Dân cư
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ :HS dựa vào bảng 11.1, các hình 11.2, 11.3 và thông tin trong bài, hãy: + Trình bày đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á. + Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình ảnh, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện một số HS đã hoàn thành để trình bày kết quả làm việc - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chiếu video cho HS quan sát: https://www.youtube.com/watch?v=3YmeKUtHCZA Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang Hoạt động mới | III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư - Đông Nam Á có số dân đông và tăng nhanh. Năm 2020, số dân của khu vực này là 668,4 triệu người, chiếm khoảng 8,6 % dân số thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm dần nhưng vẫn ở mức cao. - Cơ cấu dân số Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng già hoá. - Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở các đồng bằng, hạ lưu sông và vùng ven biển. Năm 2020, mật độ dân số trung bình của khu vực khoảng 148 người/km và có sự chênh lệch giữa các quốc gia. - Tỉ lệ dân thành thị chưa cao. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của khu vực trên 49 %. - Đông Nam Á là khu vực có nhiều dân tộc sinh sống, đã góp phần tạo nên một nền văn hoá đa dạng và giàu bản sắc. => Đặc điểm dân cư tạo cho Đông Nam Á có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi để phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng gây nhiều sức ép về giải quyết việc làm, nhà ở......
|
Hoạt động 4: Xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng phương pháp trò chơi "Hiểu ý đồng đội”. - GV tổ chức phân nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bốc thăm nội dung chứa các từ khoá, 1 đại diện thực hiện giám sát chéo và chấm điểm nhóm bạn. · Nội dung 1: lâu đời, bảo tồn, chất lượng cuộc sống, y tế, phong tục, hợp tác · Nội dung 2: đa dạng, giao thoa, du lịch, biết chữ, đầu tư, độc lập Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện HS mỗi nhóm tham gia trò chơi: + Đại diện mỗi nhóm dùng lời để diễn tả từ khoá cho đồng đội của mình. Các thành viên khác trong nhóm trả lời. Lưu ý: không được lặp từ, không sử dụng tiếng Anh để diễn tả. + Giám sát viên tổng kết điểm các nhóm Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang Hoạt động mới | 2. Xã hội - Đông Nam Á có nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc. Đây là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội. - Giáo dục được chú trọng đầu tư phát triển, tỉ lệ người biết chữ và số năm đến trường đã tăng lên. - Ngành y tế cũng phát triển với tốc độ khá nhanh. - HDI có xu hướng tăng và khác nhau ở mỗi quốc gia, - Đông Nam Á là khu vực có nhiều tôn giáo, tín ngưỡng. Các tôn giáo trong khu vực là: Hồi giáo, Phật giáo, Ấn Độ giáo và Ki-tô giáo, |
Hoạt động 5: Tình hình phát triển kinh tế chung
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác