Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Ô – XTRÂY – LI – A
BÀI 28: THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU, TƯ LIỆU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ô – XTRÂY – LI - A
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Học sinh chia sẻ những hiểu biết cá nhân về Ô – xtrây – li - a, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
- GV tổ chức trò chơi: Vượt chướng ngại vật cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến Ô – xtrây – li - a
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cá nhân nêu những hiểu biết về đất nước Ô – xtrây – li –a.
- Câu trả lời 4 ô chữ hàng ngang và lật mở mảnh ghép để tìm ra chướng ngại vật cuối.
- Câu trả lời của HS về những hiểu biết cá nhân về đất nước Ô – xtrây – li – a.
Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Vượt chướng ngại vật.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vượt chướng ngại vật – trả lời các câu hỏi liên quan đến địa danh, văn học … Ô – xtrây – li - a để lật mở mảnh ghép.
- GV phổ biến luật trò chơi:
+ Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành chọn một trong bốn mảnh ghép để tìm ra Chướng ngại vật cuối cùng.
+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được cộng 10 điểm và có quyền lật mảnh ghép tương ứng với câu hỏi, đội trả lời sau sẽ nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
+ Các đội có quyền đoán Chướng ngại vật cuối cùng bất cứ lúc nào, trả lời đúng sẽ được 40 điểm.
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
Câu 1 (18 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi đến địa điểm tham quan nổi tiếng nào?
Câu 2 (8 chữ cái): Câu đố trên gợi đến con vật nào?
“Sông trên đồng cỏ rộng.
Không đi, nhảy rất tài.
Đeo túi mềm trước ngực.
Địu con trên đường dài.”
Câu 3 (18 chữ cái): Ai được mệnh danh là “người phụ nữ có thời gian nắm giữ vương quyền lâu nhất trong lịch sử”?
Câu 4 (2 chữ cái): Có bao nhiêu quốc gia thuộc Khối Thịnh vượng chung?
Chướng ngại vật cuối cùng (9 chữ cái)
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi để tìm ra chướng ngại vật.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi tương ứng với 4 mảnh ghép để lật mảnh ghép tìm ra chướng ngại vật cuối cùng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
Câu 1: Nhà hát Opera Sydney
(Đây là một công trình nhà hát có kiến trúc độc đáo hình con sò hay những cánh buồm no gió ra khơi thu hút nhiều khách du lịch)
Câu 2: Kangaroo
(Kangaroo còn có tên gọi là Chuột túi, sông trên những thảo nguyên rộng lớn bằng phẳng và là một trong những họ có túi nổi tiếng nhất)
Câu 3: Nữ hoàng Elizabeth II
(Nữ hoàng Elizabeth II là vị quân chủ đặc biệt, thời gian bà nắm quyền là 25.782 ngày tương đương 70 năm 214 ngày).
Câu 4: 56
(Hiện nay có 56 quốc gia thuộc khối Thịnh Vượng chung trải dài từ châu Phi (21 nước), Châu Á (8 nước), Châu Mỹ và vùng Caribe (13 nước), châu Âu (3 nước), Thái BÌnh Dương (11 nước)
CHƯỚNG NGẠI VẬT: Ô – XTRÂY – LI – A
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Dựa vào những hiểu biết cá nhân, em hãy nêu hiểu biết về đất nước Ô – xtrây – li - a
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ trực tiếp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết về đất nước Ô – xtrây – li – a.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét, đánh giá và nêu ví dụ: Ô – trây – li – a còn có tên gọi khác là Úc – được mệnh danh là xứ sở Kangaroo. Ô – xtrây – li – a là quốc gia nằm giữa vùng đại dương mênh mông với nhiều vịnh đảo đẹp cùng nền giáo dục tiên tiến, nền văn hóa đậm đà bản sắc, những bãi biển hoang sơ đẹp tự nhiên tạo nên một quốc gia rất riêng.
Thành phố Melbourne Ô – xtrây – li – a – đất nước của những vịnh đảo
- GV dẫn dắt vào bài học: Ô – xtrây – li – a là nước thuộc Khối thịnh vượng chung – một khối liên hợp quốc tế về kinh tế - chính trị. Chính vì vậy nền kinh tế Ô – xtrây – li –a có nền kinh tế tăng trưởng ổn định qua các năm. Vậy tình hình phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li – a hiện nay như thế nào? Các ngành kinh tế như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 28: Thực hành – Đọc bản đồ, phân tích số liệu, tư liệu và viết báo cáo về tình hình phát triển kinh tế Ô – xtrây – li – a.
- Xác định được sự phân bố kinh tế trên bản đồ.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Khai thác, chọn lọc, thu thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Ô – xtrây – li – a.
- Viết được báo cáo về tình hình phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li – a.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm). - GV hướng dẫn HS: · Dựa vào thông tin tham khảo và những thông tin thu thập được liên quan đến sự phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li –a trên internet và các nguồn thông tin khác để giới thiệu về sự phát triển kinh tế của Ô –xtrây – li – a. · Dựa vào Bảng 28.1, 28.2, hãy nhận xét và giải thích về tình hình phát triển kinh tế chung: quy mô GDP, tốc độ tăng GDP, chuyển dịch cơ cấu GDP giai đoạn 2000 – 2020 (Đính kèm ảnh và bảng phía dưới Hoạt động Luyện tập). · Dựa vào Hình 28 để xác định sự phân bố một số ngành kinh tế của Ô – xtrây – li – a: nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (cây trồng, vật nuôi, lâm nghiệp, thủy sản); công nghiệp (các ngành công nghiệp) và dịch vụ (điểm du lịch, sân bay, cảng biển, đường giao thông) (Đính kèm ảnh phía dưới Hoạt động Luyện tập) - GV yêu cầu các nhóm HS xây dựng bài báo cáo theo mẫu gợi ý. - GV hướng dẫn HS mẫu bài báo cáo tham khảo:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin và thực hiện bản báo cáo. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS trình bày Bài báo cáo: Tình hình phát triển kinh tế Ô – xtrây – li – a. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét cách thức làm việc, sản phẩm bài báo cáo của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | Thực hành viết báo cáo tình hình phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li – a. (Bảng báo cáo được đính kèm phía dưới Hoạt động Luyện tập)
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 28.1. GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Ô – xtrây – li – a giai đoạn 2000 – 2020
(Nguồn: WB, 2022) Bảng 28.2. Cơ cấu GDP của Ô – trây – li – a giai đoạn 2000 - 2020 (Đơn vị: %)
(Nguồn: WB,2022) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ô – XTRÂY – LI – A Nhóm:… 1. Tình hình phát triển kinh tế chung. - Quy mô GDP + Ô – xtrây – li – a có nền kinh tế phát triển. Năm 2020, Ô – xtrây – li – a đứng thứ 13 thế giới GDP (1 327,8 tỉ USD), đứng thứ 25 về xuất khẩu hàng hóa và đứng thứ 20 về nhập khẩu hàng hóa. + Quy mô GDP của Ô – xtrây – li – a trong giai đoạn 2000 – 2015 tăng nhanh và liên tục từ 415, 6 tỉ USD tăng lên 1 350,5 tỉ USD, tuy nhiên từ 2015 đến 2020 lại có sự suy giảm quy mô từ 1 350,5 tỉ USD giảm xuống còn 1 327,8 tỉ USD. - Tốc độ tăng GDP + Có sự suy giảm trong giai đoạn 2000 – 2020. + Năm 2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Ô – xtrây – li – a đạt mức 3,9%. + Năm 2010, tốc độ tăng GDP của quốc gia này, giảm xuống còn 2,2%. + Đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế tiếp tục có sự sụt giảm về mức 0%. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Trong giai đoạn 2000 – 2020, cơ cấu GDP của Ô – xtrây – li –a tương đối ổn định: ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất với hơn 60%, tiếp đến là ngành công nghiệp và xây dựng chiếm hơn 20%, ngành nông – lâm – thủy sản chỉ chiếm 3%. + Từ năm 2000 – 2020, tỉ trọng các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP của Ô – xtrây – li –a cs sự chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng GDP ngành nông – lâm – thủy sản; giữ ổn định GDP ngành công nghiệp và xây dựng; tăng GDP ngành dịch vụ. 2. Sự phân bố của một số ngành kinh tế: Xác định sự phân bố một số ngành kinh tế của Ô – xtrây – li – a. - Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản + Ô – xtrây – li – a có nền nông nghiệp phát triển mạnh. + Lúa mì là cây ngũ cốc hàng đầu của đất nước này, được trồng nhiều ở phía đông nam và tây nam. + Các cây trồng quan trọng khác bao gồm: bông, thuốc lá, mía, ngô, nho… trồng chủ yếu ở các vùng phía nam của đất nước. + Chăn nuôi cừu và bò phát triển mạnh. + Cừu được nuôi ở hầu hết các vùng, nhưng có hơn 1/3 tổng đàn cừu được chăn thả hoàn toàn trên đồng cỏ tự nhiên tại các vùng khô hạn của Bắc Ô – xtrây – li –a, Nam Ô – xtrây – li – a và Quin – xlen. + Bò thịt của Ô – xtrây – li – a được nuôi ở Quin – xlen, Bắc Ô – xtrây – li – a và Nam xứ Uên.
Lúa mì ở Ô – xtrây – li – a Trang trại nuôi cừu của Ô – xtrây – li – a Video: https://www.youtube.com/watch?v=FBNNUNjFz-I - Ngành công nghiệp + Các ngành công nghiệp chủ yếu của Ô – xtrây – li – a là: thực phẩm, khai khoáng, luyện kim, hóa chất, vật liệu xây dựng… + Ngành khai khoáng đóng góp 5,6% vào GDP nhưng chiếm hơn 35% kim ngạch xuất khẩu của Ô – xtrây – li – a (năm 2020) và phân bố ở nhiều nơi. + Ngành công nghiệp như: điện tử - tin học, chế tạo, thực phẩm… phân bố chủ yếu ở phía đông và phía nam. Các trung tâm công nghiệp như Xít – ni, Men – bơn, A – đê – lai, Gi – lông…
Mỏ vàng Super Pit tại Kalgoorlie thuộc Tây Úc Than New South Wales có chất lượng hàng là mỏ lộ thiên lớn nhất của Úc. đầu của Ô – xtrây – li – a Video: https://www.youtube.com/watch?v=3IV7wq7vteo - Ngành dịch vụ: + Ngành dịch vụ chiếm vị trí chủ đạo trong nền kinh tế Ô – xtrây – li – a, đóng góp tới 66,3% vào GDP và sử dụng 77,7% lực lượng lao động (năm 2020). + Cơ cấu dịch vụ đa dạng, trong đó phát triển mạnh du lịch, tài chính… + Thương mại: · Ngành phát triển mạnh ở Ô – xtrây – li – a. · Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản, năng lượng và các sản phẩm nông nghiệp. Đối tác xuất khẩu chủ yếu là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc…. · Những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là các máy móc và trang thiết bị vận tải, dầu thô... Đối tác nhập khẩu chủ yếu là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Ma – lai – xi – a, Đức… + Giao thông vận tải: · Ngành giao thông đường sắt không thuận lợi phát triển. · Ngành giao thông đường bộ và đường hàng không đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và khách hàng.
Cầu cảng Xít – ni – cầu thép lớn nhất thế giới Tàu Tram – xe điện chạy trong thành phố + Du lịch: · Ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế. · Là một trong những địa điểm du lịch hấp dẫn nhất thế giới, hằng năm đón tới 9 triệu lượt khách du lịch quốc tế. · Khách quốc tế chủ yếu đến từ Trung Quốc, Hoa Kỳ, Niu – Di – len, Xin – ga – po…
Đảo Kangaroo 12 Ngọn Tông Đồ Một số địa điểm du lịch nổi tiếng của Ô – xtrây – li -a |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác