Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL - PHENOL
BÀI 15: DẪN XUẤT HALOGEN
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
C2H5Cl là một dẫn xuất halogen. Dẫn xuất halogen có những tính chất và ứng dụng gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng làm thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực vật, chất làm lạnh,... Vậy dẫn xuất halogen là gì? Sau khi học xong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 15: Dẫn xuất halogen
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất halogen
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Khái niệm - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung mục I.1 SGK trang 100 và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Nêu khái niệm dẫn xuất hydrocarbon + Thảo luận trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 100: Có thể tạo được những dẫn xuất halogen nào từ các hydrocarbon sau: CH4, CH3–CH3, CH2=CH2 và C6H6? * Đồng phân - GV yêu cầu HS đọc mục I.2 SGK trang 100 và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Dẫn xuất halogen có những loại đồng phân nào? + Áp dụng trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 101: Trong các đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử là C4H9Cl, hãy chỉ ra các đồng phân về mạch carbon và các đồng phân về vị trí nhóm chức. * Danh pháp - GV yêu cầu HS đọc mục I.3 SGK trang 101 và trả lời các câu hỏi sau: + Gọi tên thay thế của dẫn xuất halogen theo thứ tự như thế nào? + Trình bày cách đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính - GV cho HS đọc thêm phần Kiến thức bổ trợ SGK trang 101. - GV yêu cầu HS đọc tên một số các chất sau: ClCH2CH2Cl CH2=CHCH2Cl - GV giới thiệu tên thông thường của một số dẫn xuất halogen. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận tìm hiểu mục I; trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 100 – 101. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện báo cáo kết quả thảo luận; Câu trả lời về Câu hỏi 1, 2 SGK trang 100 – 101. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất halogen | I. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ 1. Khái niệm - Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen) Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 100:
2. Đồng phân - Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch carbon và đồng phân vị trí nhóm chức Trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 101: (1) CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (2) CH3-CHCl-CH2-CH3 (3) (4) - Đồng phân mạch carbon: (1) và (4); (2) và (3) - Đồng phân vị trí nhóm chức: (1) và (2); (3) và (4). 3. Danh pháp - Danh pháp thay thế: Số chỉ vị trí nhóm thế-tên nhóm thế tên mạch chính - Đánh số thứ tự chỉ vị trí nguyên tử carbon mạch chính sao cho tổng số của số chỉ vị trí của các nhóm thế là nhỏ nhất. - Đánh số từ phía đầu mạch gần liên kết bội đối với dẫn xuất halogen không no. - Ví dụ: ClCH2CH2Cl: 1,2-dichloroethane CH2=CHCH2Cl: 3-chloroprop-1-ene : 2-chloro-2-methylpropane : 1,3-dibromobenzene - Danh pháp thông thường: CHCl3: chloroform CHBr3: bromoform CHI3: iodoform |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của dẫn xuất halogen
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc nội dung mục II SGK trang 102, yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Ở điều kiện thường, các dẫn xuất halogen tồn tại ở thể nào? + Nhận xét về độ tan của các dẫn xuất halogen trong nước và trong các dung môi hữu cơ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận tìm hiểu tính chất vật lí của dẫn xuất halogen; thực hiện các nhiệm vụ được giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen. | II. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường, các dẫn xuất halogen có phân tử khối nhỏ ở thể khí, các dẫn xuất halogen có phân tử lớn ở thể lỏng. - Dẫn xuất halogen nặng hơn nước và hầu như không tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ kém phân cực. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử, khả năng phản ứng của dẫn xuất halogen
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cung cấp cho HS độ âm điện của các nguyên tố C, H, Cl: 2,55; 2,20; 3,16. - GV cho HS hoạt động nhóm, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Trả lời Câu hỏi 3 SGK trang 102: Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon, hydrogen và chlorine, nhận xét về sự phân cực của các liên kết C-C, C-H và C-Cl + Dự đoán khả năng phản ứng của dẫn xuất halogen khi tham gia phản ứng hóa học. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời Câu hỏi 3 SGK trang 102; thảo luận tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo phân tử, khả năng phản ứng của dẫn xuất halogen. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày câu trả lời về Câu hỏi 3 SGK trang 102; trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về đặc điểm cấu tạo phân tử, khả năng phản ứng của dẫn xuất halogen. | III. Tính chất hóa học Trả lời Câu hỏi 3 SGK trang 102
Nhận xét: Độ phân cực tăng dần từ liên kết C-C; C-H; C-Cl - Liên kết C-X của dẫn xuất halogen phân cực. - Nhờ có sự phân cực của liên kết C-X, dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học: phản ứng thế nguyên tử halogen và phản ứng tách hydrogen halide. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS tìm hiểu nội dung mục III.1 SGK trang 103, yêu cầu HS viết PTHH tổng quát của phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen. - GV cho HS quan sát video mô phỏng Thí nghiệm thủy phân dẫn xuất halogen (0.00 – 4.25), yêu cầu HS mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 103: Trong thí nghiệm Thủy phân dẫn xuất halogen cho biết: a) Cho nước vào ống nghiệm chứa dẫn xuất halogen sau đó thử phần nước bằng dung dịch silver nitrate nhằm mục đích gì? b) Vì sao phải acid hóa dung dịch sau khi thủy phân bằng dung dịch HNO3? Có thể thay dung dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 hay HCl được không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận tìn hiểu về phản ứng thế nguyên tử halogen; quan sát video mô phỏng Thí nghiệm; trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 103. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận; Hiện tượng Thí nghiệm thủy phân dẫn xuất halogen Câu trả lời cho Câu hỏi 4 SGK trang 103. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH | 1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH R–X + NaOH R–OH + NaX Với X là các halogen Cl, Br, I. Thí nghiệm thủy phân dẫn xuất halogen - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng AgX (Với X là Cl, Br, I) - Giải thích: + Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen, tạo ra ion X- R–X + NaOH R–OH + NaX + Sau đó nhỏ thêm dung dịch AgNO3, ion X- kết hợp với ion Ag+ tạo kết tủa AgX. X- + Ag+ AgX Trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 103: a) - Cho nước vào ống nghiệm chứa dẫn xuất halogen nhằm mục đích rửa ion halide (X-) - Thử phần nước bằng dung dịch silver nitrate nhằm mục đích kiểm tra phần nước có ion halide (X-) hay không b) - Acid hóa dung dịch sau khi thùy phân bằng dung dịch HNO3 để tránh trường hợp dư base, sinh ra kết tủa Ag2O: AgNO3 + NaOH AgOH + NaNO3 2AgOH Ag2O + H2O - Không thể thay dung dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 hay HCl vì AgNO3 có thể phản ứng với H2SO4 hay HCl tạo kết tủa Ag2SO4 hay AgCl làm sai kết quả thí nghiệm AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 2AgNO3 + H2SO4 Ag2SO4 + HNO3 |
Hoạt động 5: Tìm hiểu về phản ứng tách hydrogen halide
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS tìm hiểu nội dung kiến thức mục III.2 SGK trang 103, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Trong phản ứng tách hydrogen halide, nguyên tử halogen tách ra như thế nào? + Khi có nhiều alkene có thể được tạo thành thì sản phẩm chính tuân theo quy tắc nào? + Áp dụng xác định sản phẩm chính, sản phẩm phụ trong PTHH dưới đây: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm hiểu phản ứng tách hydrogen halide; thực hiện các nhiệm vụ được giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phản ứng tách hydrogen halide. | 2. Phản ứng tách hydrogen halide Hướng của phản ứng tách hydrogen halide: Trong phản ứng tách hydrogen halide, nguyên tử halogen tách ra cùng nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh để tạo thành alkene. Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide ra khỏi dẫn xuất halogen, ưu tiên tách nguyên tử halogen cùng nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác