A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cơ quan nào sau đây nằm trong hệ tuần hoàn?
A. Tim. B. Dạ dày. C. Phổi. D. Não bộ.
Câu 2. Theo Bộ Y tế năm 2020, ngưỡng giá trị glucose ở người trưởng thành bình thường là
A. 2,5 - 7,0. B. 2,9 - 6,6. C. 3,5 - 6,9. D. 3,9 - 5,6.
Câu 3. Khí quản có chức năng
A. phát âm. B. cho thức ăn đi qua.
C. cho không khí đi qua và làm sạch không khí. D. trao đổi khí với mao mạch.
Câu 4. Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành khi cấp cứu người bị đột quỵ:
(1) Đặt người bệnh nằm nghiêng ở tư thế hồi sức
(2) Gọi thêm 2 - 3 người hỗ trợ đưa người bệnh lên cáng cứu thương để đi cấp cứu.
(3) Gọi điện cấp cứu (số máy 115).
Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng?
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (2) → (1). D. (3) → (1) → (2).
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong máu là huyết tương.
(2) Loại tế bào máu có số lượng tế bào máu lớn nhất là tiểu cầu.
(3) Tiểu cầu là tế bào có nhân, có chức năng tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.
(4) Bạch cầu là tế bào không máu, có chức năng bảo vệ cơ thể thông qua cơ chế thực bào và sinh kháng thể.
Những phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của máu là
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (2), (4).
Câu 6. Bệnh nào sau đây không phải viêm đường hô hấp?
A. Viêm mũi. B. Viêm phổi. C. Viêm thanh quản. D. Viêm họng.
Câu 7. Cho các nội dung sau:
(1) Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại các cơ sở y tế, khu cách ly và đeo khẩu trang y tế tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người.
(2) Rửa tay thường xuyên, vệ sinh các bề mặt vật dụng thường xuyên tiếp xúc, giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thông thoáng.
(3) Không tụ tập nơi đông người.
(4) Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
(5) Khi có dấu hiệu sốt, ho, khó thở gọi Đường dây nóng 19009090 hoặc cơ quan y tế địa phương để được hướng dẫn đi khám bệnh an toàn.
Có bao nhiêu nội dung đúng về thông điệp 5K của Bộ Y tế trong phòng, chống dịch COVID - 19?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm).
a) Miễn dịch là gì? Hãy nêu những cơ chế miễn dịch.
b) Vì sao tiêm vaccine giúp phòng bệnh?
Câu 2 (3 điểm).
a) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh viêm họng, ung thư phổi.
b) Hút thuốc lá thụ động có nguy hiểm hay không? Vì sao?
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | D | C | D | C | B | A | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | a) Miễn dịch là khả năng cơ thể nhận diện và ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm, kí sinh trùng), đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó xâm nhập vào cơ thể. - Hàng rào bảo vệ tự nhiên gồm: da, niêm mạc (đường tiêu hóa, đường hô hấp), dịch tiết (nước mắt, nước bọt, dịch vị…) ngăn không cho mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. - Thực bào: bạch cầu đến thực bào mầm bệnh nếu mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. - Phản ứng viêm: tạo ổ viêm để cô cụm mầm bệnh và kích thích bạch cầu đến thực bào mầm bệnh. - Sinh kháng thể: bạch cầu tiết ra kháng thể có khả năng liên kết đặc hiệu với kháng nguyên trên mầm bệnh và tiêu diệt kháng nguyên. | |
b) Tiêm vaccine giúp phòng bệnh vì vaccine chứa kháng nguyên, khi đưa vào cơ thể sẽ kích thích bạch cầu sản sinh kháng thể để chống lại mầm bệnh. Nếu lần sau bị mầm bệnh (chứa kháng nguyên tương tự) xâm nhập thì cơ thể có khả năng sản sinh nhanh kháng thể để chống lại mầm bệnh vì bạch cầu có khả năng “ghi nhớ” loại kháng nguyên đó. | 0,5 điểm
| |
Câu 2 (3 điểm) | a) * Bệnh viêm họng: - Nguyên nhân: có thể do vi khuẩn hoặc virus. - Hậu quả: + Gây sốt cao, đau rát họng, ho khan hoặc có đờm, sưng đau amidan, nuốt vướng, mệt mỏi. + Gây biến chứng: khó nuột, khó nói, khó thở, viêm tai giữa, viêm phổi… - Cách phòng tránh: rửa tay sạch bằng xà phòng; vệ sinh mũi họng; chữa viêm họng triệt để, tránh biến chứng. * Ung thư phổi: - Nguyên nhân: khói thuốc lá, ô nhiễm không khí, tiếp xúc với chất phóng xạ. - Hậu quả: gây khó thở, ho nhiều, đau tức ngực; làm suy kiệt cơ thể; gây tử vong. - Cách phòng tránh: không hút thuốc, lối sống lành mạnh. |
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
b) Người không hút thuốc nhưng hít phải khói thuốc của người khác được gọi là hút thuốc thụ động và cũng có nguy cơ mắc các bệnh giống như người hút thuốc: ung thư, đột quỵ, các bệnh về hô hấp và tim mạch… - Hút thuốc lá thụ động đặc biệt nguy hiểm cho trẻ em vì phổi của trẻ chưa phát triển hoàn thiện và nhạy cảm hơn với các chất kích thích và chất độc trong khói thuốc. Trẻ có bố mẹ hút thuốc sẽ bị giảm các chức năng của phổi và dễ gặp các vấn đề về sức khỏe như viêm đường hô hấp, hen, viêm tai giữa, đột tử ở trẻ sơ sinh và tăng nguy cơ mắc nhiều loại bệnh khác. - Người mẹ hít phải khói thuốc lá nhiều trong thời gian mang thai dễ bị sảy thai; tăng nguy cơ thai chết lưu; làm chậm quá trình phát triển của thai nhi; con sinh ra thường thiếu cân và kém thông minh. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Máu và hệ tuần hoàn ở người | 1 | 1 ý | 1 | 1 | 1 ý | 3 | 1 | 4,5 | |||
Thực hành về máu và hệ tuần hoàn | 1 | 1 | 0,5 | ||||||||
Hệ hô hấp ở người | 1 | 1 | 1 ý | 1 ý | 1 | 3 | 1 | 4,5 | |||
Môi trường trong và hệ bài tiết ở người | 1 | 1 | 0,5 | ||||||||
Tổng số câu TN/TL | 3 | 3 | 1 | 1 | 8 | 2 | 10 | ||||
Điểm số | 1,5 | 2,5 | 1,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 0,5 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 10 % | 10 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI | 4 | 8 | ||||
Máu và hệ tuần hoàn ở người | Nhận biết | - Xác định các đặc điểm về máu và hệ tuần hoàn. - Nêu khái niệm miễn dịch và những cơ chế miễn dịch. | 1 ý | 1 | C1a | C1 |
Thông hiểu | Chỉ ra phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của máu | 1 | C5 | |||
Vận dụng | - Liên hệ về máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người. - Giải thích vì sao tiêm vaccine giúp phòng bệnh. | 1 ý | 1 | C1b | C8 | |
Thực hành về máu và hệ tuần hoàn | Thông hiểu | Chỉ ra các bước thực hiện cấp cứu khi người bị đột quỵ | 1 | C4 | ||
Hệ hô hấp ở người | Nhận biết | Xác định cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra bệnh không phải viêm đường hô hấp - Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh viêm họng, ung thư phổi. | 1 ý | 1 | C2a | C6 | |
Vận dụng | - Liên hệ về hệ hô hấp ở người. - Hút thuốc lá thụ động có nguy hiểm hay không? Vì sao? | 1 ý | 1 | C2b | C7 | |
Môi trường trong và hệ bài tiết ở người | Nhận biết | Xác định đặc điểm môi trường trong cơ thể. | 1 | C2 |