A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giác quan nào có chức năng thu nhận âm thanh từ môi trường, truyền lên não xử lí giúp ta nhận biết được âm thanh?
A. Xúc giác. B. Thị giác. C. Vị giác. D. Thính giác.
Câu 2. Khi bị mắc các tật về mắt, ảnh của vật sẽ
A. không hiện lên trên màng lưới.
B. hiện lên trên màng lưới.
C. không hiện lên trên thể thủy tinh.
D. hiện lên trên thể thủy tinh.
Câu 3. Những tuyến nội tiết nào dưới đây tham gia vào điều hòa lượng calcium trong máu?
A. Tuyến tụy, tuyến giáp.
B. Tuyến giáp, tuyến ức.
C. Tuyến cận giáp, tuyến tụy.
D. Tuyến giáp, tuyến cận giáp.
Câu 4. Ống nhỏ trên da có chức năng đào thải chất cặn bã và điều hòa thân nhiệt được gọi là gì?
A. Tuyến bã nhờn.
B. Thân lông.
C. Nang lông.
D. Tuyến mồ hôi.
Câu 5. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổi da gà khi trời lạnh là do
A. co cơ dựng lông.
B. co tuyến mồ hôi.
C. co tuyến bã nhờn.
D. co mạch máu.
Câu 6. Quá trình sinh nhiệt gồm các giai đoạn:
(1) Phản xạ sinh nhiệt và thải nhiệt.
(2) Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin.
(3) Thụ thể tiếp nhận kích thích nhiệt độ.
(4) Chuyển đổi kích thích và dẫn truyền kích thích về trung ương.
(5) Vùng dưới đồi kích hoạt chế độ làm ấm hoặc làm mát.
Thứ tự của các giai đoạn trong quá trình sinh nhiệt là:
A. (2) → (4) → (3) → (1) → (5).
B. (3) → (4) → (2) → (5) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (4) → (1).
Câu 7. Âm đạo có chức năng nào dưới đây?
A. Là nơi diễn ra sự thụ tinh.
B. Sản xuất hormone sinh dục nữ.
C. Tiết chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.
D. Đón trứng chín khi rụng.
Câu 8. Phương pháp tránh thai nào dưới đây có tác dụng ngăn tinh trùng gặp trứng, phòng các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục?
A. Uống thuốc tránh thai. B. Đặt vòng tránh thai.
C. Sử dụng bao cao su. D. Thắt ống dẫn tinh.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). a) Nêu chức năng của hệ thần kinh. Lấy ví dụ thể hiện vai trò của hệ thần kinh đối với cơ thể người.
b) Giải thích vì sao những việc làm dưới đây có thể gây ra một số bệnh, tật về mắt.
+ Sử dụng các thiết bị điện tử (ti vi, máy tính) thời gian dài, liên tục.
+ Dùng chung khăn mặt.
+ Đeo kính không đúng độ cận.
+ Đọc sách không đủ ánh sáng.
Câu 2 (2 điểm). Em hãy giải thích vì sao hoạt động của các hormone tuyến tụy giúp ổn định lượng đường trong máu. Quá trình tiết hormone điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến hậu quả gì?
Câu 3 (2 điểm). Vì sao không nên quan hệ tình dục khi còn là lứa tuổi vị thành niên? Từ đó, hãy nêu một số biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên.
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | A | D | D | A | B | C | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | a) - Chức năng của hệ thần kinh: Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể → Đảm bảo cơ thể là một khối thống nhất, thích nghi với môi trường ngoài và trong cơ thể. - Ví dụ: Khi bị tổn thương vùng vận động ở não hoặc tổn thương dây thần kinh vận động, bệnh nhân bị giảm hoặc mất đi khả năng vận động của cơ thể. Chứng tỏ hệ thần kinh có vai trò điều khiển hoạt động có ý thức của cơ thể. |
0,5
0,5 |
b) + Khi sử dụng thiết bị điện tử thời gian dài mắt sẽ phải điều tiết liên tục từ đó gây mỏi mắt và tăng nguy cơ bị tật khúc xạ mắt như cận thị, loạn thị. + Dùng chung khăn mặt có thể tăng nguy cơ lây nhiễm các tác nhân gây bệnh về mắt như đau mắt đỏ, viêm giác mạc. + Đeo kính không đúng độ cận khiến cho mắt nhanh tăng độ, có thể gây ra nhược thị, ảnh hưởng đến thị lực. + Khi đọc sách không đủ ánh sáng mắt sẽ phải điều tiết liên tục từ đó gây mỏi mắt và tăng nguy cơ bị tật khúc xạ mắt như cận thị, loạn thị. |
0,25
0,25
0,25
0,25 | |
Câu 2 (2 điểm) | Tuyến tụy tiết hai loại hormone insulin và glycagon: - Hormone insulin chuyển hóa glucose trong máu thành glycogen dự trữ nên làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng. - Hormone glucagon chuyển hóa glycogen dự trữ thành glucose, nhờ đó làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm. → Hoạt động của hai hormone này giúp ổn định lượng đường trong máu. Nếu quá trình tiết hormone điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến lượng đường trong máu quá cao hoặc quá thấp, lâu dài có thể gây ra bệnh lí như bệnh tiểu đường hay chứng hạ đường huyết. | 0,25 0,5
0,5 0,25
0,5 |
Câu 3 (2 điểm) | - Lứa tuổi vị thành niên đang ở giai đoạn phát triển, cơ thể chưa hoàn chỉnh và chưa trưởng thành về mặt tâm lí. Nếu quan hệ tình dục sớm có thể dẫn đến mang thai ngoài ý muốn; ảnh hướng đến sức khỏe đối với bạn gái hoặc gây phản ứng cơ năng sinh dục đối với bạn trai, làm tăng nguy cơ ung thư bộ phận sinh dục. Mặt khác, những hậu quả đó cũng mang lại nhiều ảnh hưởng đối với gia đình và xã hội. - Để bảo vệ sức khỏe sinh sản, vị thành niên cần chủ động tìm hiểu kiến thức về sức khỏe sinh sản vị thành niên từ nguồn thông tin đáng tin cậy; vệ sinh cá nhân, bộ phận sinh dục đúng cách; không nên quan hệ tình dục trước tuổi trưởng thành,… | 1
1 |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Hệ thần kinh và các giác quan ở người | 1 | 1 ý | 1 | 1 ý | 2 | 1 | 3 | ||||
2. Hệ nội tiết ở người | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,5 | ||||||
3. Da và điều hòa thân nhiệt ở người | 2 | 1 | 3 | 0 | 1,5 | ||||||
4. Sinh sản ở người | 2 | 1 | 2 | 1 | 3 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 3 | 11 |
Điểm số | 3,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 10 % | 10 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
CHỦ ĐỀ 7. CƠ THỂ NGƯỜI | 3 | 8 | ||||
1. Hệ thần kinh và các giác quan ở người | Nhận biết | Nhận biết về cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh và giác quan ở người. | 1 ý | 1 | C1a | C1 |
Thông hiểu | Hiểu được nguyên nhân gây ra một số bệnh về mắt. | 1 | C2 | |||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức đã học về hệ thần kinh để trả lời câu hỏi liên quan thực tiễn. | 1 ý | C1b | |||
2. Hệ nội tiết ở người | Nhận biết | Nhận biết các tuyến nội tiết trong cơ thể người. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | Hiểu được cơ chế điều hòa lượng đường trong máu. | 1 | C2 | |||
3. Da và điều hòa thân nhiệt ở người | Nhận biết | - Nhận biết cấu tạo và chức năng của da. - Nhận biết được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ở người. | 2 | C4 C5 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra được trình tự các giai đoạn trong quá trình sinh nhiệt. | 1 | C6 | |||
4. Sinh sản ở người | Nhận biết | - Nhận biết chức năng của hệ sinh dục và các cơ quan trong hệ sinh dục. - Nhận biết được các biện pháp tránh thai. | 2 | C7 C8 | ||
Vận dụng | Liên hệ về sức khỏe sinh sản ở lứa tuổi vị thành niên. | 1 | C3 |