A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Enzyme pepsinogen (tiêu hóa protein) do tuyến tiêu hóa nào tiết ra?
A. Tuyến nước bọt. B. Tuyến vị. C. Tuyến tụy. D. Tuyến ruột.
Câu 2. Cơ vân có vai trò
A. dự trữ và sinh nhiệt. B. vận động, nâng đỡ cơ thể.
C. bảo vệ các nội quan. D. hỗ trợ chuyển động.
Câu 3. Chức năng của hệ sinh dục là
A. thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
B. điều khiển, điều hòa, phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
C. điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
D. thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về các cơ quan ở người?
A. Hệ mạch máu gồm động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
B. Ống dẫn nước tiểu là cơ quan trong hệ bài tiết.
C. Dây thần kinh có chức năng lưu trữ và dẫn truyền xung thần kinh.
D. Tiêu hóa thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng là chức năng của hệ tiêu hóa.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo của xương phù hợp với chức năng?
A. Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương được thể hiện ở thành phần hóa học.
B. Chất hữu cơ gồm protein (chủ yếu là collagen), lipid, saccharide đảm bảo cho xương có tính rắn chắc.
C. Chất vô cơ chủ yếu là muối calcium, muối phosphate đảm bảo cho xương có tính đàn hồi.
D. Đầu xương đùi có mô xương xốp gồm các tế bào xương tạo thành các nan xương sắp xếp theo hình vòng cung.
Câu 6. Chọn đáp án sai. Để có một chế độ dinh dưỡng hợp lí, cần xây dựng khẩu phần ăn (lượng thực phẩm tiêu chuẩn cho một người trong một ngày) theo nguyên tắc:
A. Đa dạng các loại thực phẩm, đặc biệt cần phải bổ sung nhiều rau trong khẩu phần ăn, tránh bị táo bón.
B. Phù hợp với nhu cầu cơ thể (tùy theo độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động của cơ thể, tình trạng bệnh tật.
C. Phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của hộ gia đình.
D. Dủ về năng lượng, đủ và cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.
Câu 7. Hành động nào sau đây không an toàn vệ sinh thực phẩm?
A. Phân loại thực phẩm sống và thực phẩm chín trong tủ lạnh.
B. Sử dụng các thực phẩm đóng hộp, chế biến sẵn không có nguồn gốc, xuất xứ.
C. Bảo quản lạnh những loại thực phẩm dễ hỏng như rau, quả, cá tươi, thịt tươi…
D. Ngâm rửa kĩ thực phẩm bằng nước muối, sục ozone…. và nấu chín.
Câu 8. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu ngâm xương trong dung dịch HCl 10% trong khoảng 15 phút sau đó tiếp tục uốn cong xương và bóp nhẹ đầu xương?
A. Xương không thể bị uốn cong và không bị vỡ khi bóp nhẹ đầu xương.
B. Xương không thể bị uốn cong, nhưng bị vỡ vụn khi bị bóp nhẹ đầu xương.
C. Xương có thể bị uốn cong, nhưng không bị vỡ vụn khi bóp nhẹ đầu xương.
D. Xương có thể bị uốn cong và vỡ vụn khi bóp nhẹ đầu xương.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm).
a) Nêu vai trò của thể dục, thể thao với sức khỏe và hệ vận động.
b) Vì sao xương người già dễ bị gãy và khi gãy lại chậm phục hồi?
Câu 2 (3 điểm).
a) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh sâu răng và tiêu chảy.
b) Trình bày các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm gia đình em thường sử dụng. Trong đó, phương pháp nào an toàn? Phương pháp nào có thể gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm? Vì sao?
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | A | D | C | D | A | B | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | a) Vai trò của thể dục, thể thao với sức khỏe và hệ vận động - Tăng lưu lượng máu và O2 tới não nên hệ thần kinh linh hoạt hơn; tăng thể tích O2 khuếch tán vào máu và tăng tốc độ vận động của các cơ hô hấp nên tăng sức khỏe hệ hô hấp. - Duy trì cân nặng hợp lí nhờ tăng phân giải lipid. - Kích thích tạo tế bào cơ, tăng hấp thu glucose và sử dụng O2 tăng lưu lượng máu đến cơ nên tăng sức bền của cơ và tăng khối lượng cơ. - Tim đập nhanh hơn và máu chảy nhanh hơn nên cơ tim và thành mạch khỏe hơn; màng hoạt dịch tiết chất nhờn đầy đủ, dây chằng vững chắc, dẻo dai hơn nên khớp khỏe hơn. - Kích thích các tế bào tạo xương, sụn ở đầu xương nên tăng khối lượng và kích thước xương. b) Người già dễ bị gãy xương và chậm phục hồi là do tỉ lệ chất hữu cơ và chất vô cơ trong xương thay đổi theo lứa tuổi, trong đó tỉ lệ chất hữu cơ giảm làm cho xương giảm tính dẻo và đàn hồi, trở nên xốp, giòn nên dễ bị gãy khi có va chạm mạnh. - Ở người già, sự phân hủy cao và quá trình tạo xương chậm nên khi xương bị gãy phục hồi rất chậm và không chắc chắn. |
0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | a) Bệnh sâu răng - Nguyên nhân: vệ sinh răng miệng không sạch sẽ, vi khuẩn, thức ăn nhiều đường. - Hậu quả: cấu trúc răng bị phá hủy gây đau răng, mất răng. - Cách phòng tránh: vệ sinh răng miệng đúng cách, khám răng định kì, tránh các thực phẩm nhiều đường. * Bệnh tiêu chảy - Nguyên nhân: ô nhiễm thực phẩm; ô nhiễm nguồn nước; sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn; dị ứng. - Hậu quả: mất nước, mất điện giải, có thể dẫn đến tử vong. - Cách phòng tránh: ăn chín uống sôi, thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm, giữ gìn vệ sinh nguồn nước. b) Phương pháp bảo quản thực phẩm: làm lạnh, đông lạnh, phơi khô, muối chua… - Phương pháp chế biến: nấu chín (luộc, hấp, nướng, rán), ăn tái, ăn sống (rau sống, tiết canh, gỏi sống…)... * Trong các phương pháp trên, phương pháp an toàn là làm lạnh, đông lạnh, phơi khô, làm chín. Chế biến thực phẩm bằng cách ăn tái, ăn sống có thể gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm vì có thể còn tồn tại các chất độc, các vi sinh vật gây hại cho con người. |
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Khái quát về cơ thể người | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||||
Hệ vận động ở người | 1 | 1 ý | 1 | 1 | 1 ý | 3 | 2 | 4,5 | |||
Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người | 1 | 1 | 1 ý | 1 ý | 1 | 3 | 1 | 4,5 | |||
Tổng số câu TN/TL | 3 | 3 | 1 | 1 | 8 | 3 | |||||
Điểm số | 1,5 | 2,5 | 1,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 0,5 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 10 % | 10 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
Khái quát về cơ thể người | Nhận biết | - Xác định được các cơ quan trong cơ thể người và chức năng tương ứng. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra nội dung không đúng về cơ thể người. | 1 | C4 | |||
Hệ vận động ở người | Nhận biết | - Xác định cấu tạo và chức năng của hệ vận động ở người. - Nêu vai trò của thể dục, thể thao với sức khỏe và hệ vận động. | 1 ý | 1 | C1a | C2 |
Thông hiểu | - Chỉ ra nội dung đúng về cấu tạo phù hợp với chức năng của xương. | 1 | C5 | |||
Vận dụng | - Liên hệ cấu tạo của xương. - Giải thích vì sao xương người già dễ bị gãy và khi gãy lại chậm phục hồi. | 1 ý | 1 | C1b | C8 | |
Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người | Nhận biết | - Xác định cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra nội dung không đúng về chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh tiêu chảy | 1 ý | 1 | C2a | C6 | |
Vận dụng | - Liên hệ đến an toàn vệ sinh thực phẩm. | 1 ý | 1 | C2b | C7 |