A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chức năng của hệ hô hấp là
A. thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
B. điều khiển, điều hòa, phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
C. điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
D. thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát.
Câu 2. Khớp có vai trò
A. dự trữ và sinh nhiệt. B. vận động, nâng đỡ cơ thể.
C. bảo vệ các nội quan. D. kết nối các xương.
Câu 3. Cơ quan thực hiện chức năng cảm nhận vị thức ăn, nghiền nhỏ, đảo trộn thức ăn là
A. dạ dày. B. khoang miệng. C. ruột non. D. ruột già.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về các cơ quan ở người?
A. Các cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
B. Gan có chức năng phân giải chất độc, thải sản phẩm phân giải hồng cầu.
C. Phổi giúp sưởi ấm, làm ẩm, làm sạch không khí hít vào và dẫn khí.
D. Nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động là chức năng của hệ vận động.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động?
A. Cơ vân là bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau.
B. Các xương ở hộp sọ liên kết với nhau bằng khớp bất động.
C. Trong bắp cơ, các tơ cơ xếp theo hình vòng cung có tác dụng phân tán lực.
D. Sự sắp xếp của xương, khớp, cơ hình thành nên cấu trúc có dạng đòn bẩy.
Câu 6. 15g phomat tương đương với bao nhiêu gam sữa chua?
A. 100g. B. 120g. C. 150g. D. 200g.
Câu 7. Nguyên nhân gây nên bệnh sâu răng ở người là
A. ô nhiễm nguồn nước. B. chế độ ăn ít chất xơ.
C. uống không đủ nước. D. thức ăn nhiều đường.
Câu 8. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu đốt xương trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi không còn khói bay lên, sau đó tiếp tục uốn cong xương và bóp nhẹ đầu xương?
A. Xương không thể bị uốn cong và không bị vỡ khi bóp nhẹ đầu xương.
B. Xương không thể bị uốn cong, nhưng bị vỡ vụn khi bị bóp nhẹ đầu xương.
C. Xương có thể bị uốn cong, nhưng không bị vỡ vụn khi bóp nhẹ đầu xương.
D. Xương có thể bị uốn cong và vỡ vụn khi bóp nhẹ đầu xương.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm).
a) Trình bày cơ quan và chức năng chính của hệ bài tiết và hệ nội tiết.
b) Giải thích hiện tượng “chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
Câu 2 (3 điểm).
a) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh táo bón và ngộ độc thực phẩm.
b) Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng (đau dạ dày) nên và không nên sử dụng loại thực phẩm nào? Giải thích.
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | D | B | C | B | A | D | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | a) Hệ vận động: - Xương: nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động. - Cơ vân: tạo hình dáng, vận động. * Hệ tuần hoàn: - Tim: co bóp hút và đẩy máu. - Hệ mạch máu gồm động mạch, tĩnh mạch, mao mạch: vận chuyển máu. * Hệ hô hấp: - Phổi: thực hiện trao đổi khí. - Đường dẫn khí gồm khoang mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: sưởi ấm, làm ẩm, làm sạch không khí hít vào và dẫn khí * Hệ bài tiết: - Da: bài tiết mồ hôi. - Gan: phân giải chất độc, thải sản phẩm phân giải hồng cầu. - Phổi và đường dẫn khí: bài tiết CO2. - Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái: bài tiết nước tiểu. b) Hiện tượng “chuột rút” là hiện tượng bắp cơ co cứng không hoạt động được. - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxygen. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxygen sẽ giải phóng nhiều lactic acid tích tụ trong cơ → ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ → hiện tượng co cơ cứng hay “chuột rút”. |
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,5 điểm
|
Câu 2 (3 điểm) | a) Bệnh táo bón - Nguyên nhân: chế độ ăn ít chất xơ, không đủ nước, ít vận động, nhịn đại tiện. - Hậu quả: ứ phân trong đại tràng, nứt hậu môn dẫn đến chảy máu trong hoặc sau khi đại tiện, sa trực tràng, gây bệnh trĩ. - Cách phòng tránh: bổ sung chất xơ, uống nhiều nước, tăng cường luyện tập thể dục, tạo thói quen đi vệ sinh. * Ngộ độc thực phẩm - Nguyên nhân: sử dụng thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, ô nhiễm nguồn nước. - Hậu quả: mệt mỏi, tụt huyết áp, khó thở, có thể tử vong… - Cách phòng tránh: chọn mua thực phẩm tươi sống, bảo quản đúng cách, vệ sinh sạch sẽ nhà bếp, nấu chín thức ăn… b) Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng nên sử dụng sữa, cháo, đậu phụ, bí xanh, thịt nạc, cá… vì đó là thực phẩm dễ tiêu hóa, giàu dinh dưỡng, tăng sức đề kháng cho niêm mạc dạ dày. - Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng (đau dạ dày) không nên: + Uống rượu, bia, cà phê, trà đặc… vì đều là đồ uống gây tổn thương niêm mạc dạ dày, tá tràng. + Ăn trái cây chua (cam, chanh…), thực phẩm chua (dấm, mẻ…) vì đó là các thực phẩm gây tăng acid dạ dày. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Khái quát về cơ thể người | 1 | 1 ý | 1 | 2 | 1 | 3,5 | |||||
Hệ vận động ở người | 1 | 1 | 1 | 1 ý | 3 | 1 | 2 | ||||
Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người | 1 | 1 | 1 ý | 1 ý | 1 | 3 | 1 | 4,5 | |||
Tổng số câu TN/TL | 3 | 3 | 1 | 1 | 8 | 3 | |||||
Điểm số | 1,5 | 2,5 | 1,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 0,5 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 10 % | 10 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
Khái quát về cơ thể người | Nhận biết | - Xác định được các cơ quan trong cơ thể người và chức năng tương ứng. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra nội dung không đúng về cơ thể người. | 1 | C4 | |||
Hệ vận động ở người | Nhận biết | - Xác định cấu tạo và chức năng của hệ vận động ở người. - Nêu vai trò của thể dục, thể thao với sức khỏe và hệ vận động. | 1 ý | 1 | C1a | C2 |
Thông hiểu | - Chỉ ra nội dung đúng về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng hệ vận động. | 1 | C5 | |||
Vận dụng | - Liên hệ cấu tạo của xương. - Giải thích vì sao xương người già dễ bị gãy và khi gãy lại chậm phục hồi. | 1 ý | 1 | C1b | C8 | |
Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người | Nhận biết | - Xác định cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | - Quy đổi phomat với sữa chua. - Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh tiêu chảy | 1 ý | 1 | C2a | C6 | |
Vận dụng | - Liên hệ đến bệnh về đường tiêu hóa. | 1 ý | 1 | C2b | C7 |