Đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học 8 cánh diều (đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học 8 cánh diều (đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Chức năng của phế nang là

A. trao đổi khí. B. dẫn khí vào phổi.

C. làm ẩm không khí. D. cung cấp O2 cho phổi.

Câu 2. Hàm lượng glucose trong máu thường xuyên ở mức cao sẽ gây ra bệnh gì?

A. Bệnh gout. B. Bệnh đái tháo đường.

C. Bệnh xơ vữa động mạch. D. Bệnh viêm phổi.

Câu 3. Máu được lưu thông trong hệ mạch theo chiều

A. động mạch → tĩnh mạch → mao mạch. B. tĩnh mạch → mao mạch → động mạch.

C. tĩnh mạch → động mạch → mao mạch. D. động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.

Câu 4. Nội dung nào sau đây đúng về hệ hô hấp?

A. Hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh phế quản.

B. Phương pháp ECMO trao đổi O2 qua màng ở ngoài cơ thể.

C. Khói thuốc lá chỉ gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người hút thuốc.

D. Hệ tuần hoàn giúp vận chuyển CO2 từ phế nang vào mao mạch phổi.

Câu 5. Huyết tương không bao gồm thành phần nào sau đây?

A. Nước. B. Muối khoáng. C. Bạch cầu. D. Kháng thể.

Câu 6. Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử bắp tay.

(1) Đọc kết quả hiển thị trên màn hình của máy.

(2) Ấn nút khởi động đo.

(3) Quấn túi khí vừa đủ chặt quanh bắp tay, phía trên khuỷu tay.

Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng?

A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1).

C. (3) → (2) → (1). D. (3) → (1) → (2).

Câu 7. Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây hại:

(1) Giảm tiếp xúc với tác nhân gây bệnh.

(2) Tiêm vaccine phòng bệnh.

(3) Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

(4) Không hút thuốc lá.

(5) Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp.

(6) Tuân thủ các chính sách an toàn trên môi trường mạng.

Số đáp án đúng là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 8. Vì sao máu nhiễm tác nhân gây bệnh (HIV, virus viêm gan B, virus viêm gan C…) thì dù có tương thích cũng không nên đem truyền cho người khác?

A. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị nhiễm các tác nhân trên và phát sinh những bệnh tương ứng.

B. vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị kết dính hồng cầu do các tác nhân gây bệnh kích thích sự ngưng kết trong lòng mạch.

C. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị sốc phản vệ cho các tác nhân gây bệnh kể trên xâm nhập vào cơ thể.

D. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị vô sinh, mắc các hội chứng di truyền ảnh hưởng đến thế hệ sau.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). 

a) Nêu đặc điểm về cấu tạo, chức năng của các thành phần máu và hệ tuần hoàn.

b) Giải thích vì sao nhóm máu O được gọi là nhóm máu “chuyên cho”, nhóm máu AB là nhóm máu “chuyên nhận”?

Câu 2 (3 điểm). 

a) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh viêm phế quản và cúm.

b) Vẽ sơ đồ và trình bày mối quan hệ giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

B

D

B

C

C

C

A

        B. PHẦN TỰ LUẬN(6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

a) Máu là phần dịch lỏng trong cơ thể gồm huyết tương, hồng cầu và bạch cầu.

- Huyết tương chiếm khoảng 55% thể tích máu, gồm chủ yếu là nước và các chất tan → vận chuyển các chất.

- Hồng cầu:tế bào hình đĩa, lõm hai mặt, không nhân, màu đỏ → vận chuyển các chất khí (O2, CO2).

- Bạch cầu: tế bào có nhân, không màu → bảo vệ cơ thể.

- Tiểu cầu: tế bào không nhân → tham gia quá trình đông máu.

* Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch máu, hoạt động phối hợp nhịp nhàng giúp vận chuyển máu đi khắp cơ thể.

- Tim co dãn đều đặn, liên tục, giúp đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim.

- Hệ mạch máu gồm: động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.

- Mao mạch là mạng lưới nối giữa động mạch và tĩnh mạch, có thành rất mỏng chỉ gồm một lớp tế bào → trao đổi chất giữa máu và tế bào của cơ thể.

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,5 điểm

b) Nhóm máu O là nhóm máu “chuyên cho” do có thể cho được tất cả các nhóm máu khác. Vì nhóm máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu nên không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây ngưng kết.

- Nhóm máu AB là nhóm máu “chuyên nhận” do có thể nhận được tất cả các nhóm máu. Vì nhóm máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng ngưng kết hồng cầu lạ nên người có nhóm máu AB có thể nhận bất kì nhóm máu nào truyền cho họ.

 

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm

 

Câu 2

(3 điểm)

a) * Viêm phế quản

- Nguyên nhân: không khí bị ô nhiễm, các vi sinh vật gây hại hoặc các chất có hại.

- Hậu quả: ho nhiều, ho có đờm, sốt kéo dài, khò khè, khó thở, mệt mỏi, tức ngực…

- Cách phòng tránh: đeo khẩu trang khi đi ra đường, không hút thuốc lá, tiêm vaccine cúm, ho gà, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng…

* Cúm

- Nguyên nhân: do virus cúm (influenza virus).

- Hậu quả: gây sốt, ho, nhức đầu, đau cơ và mệt mỏi; gây nhiều biến chứng như viêm cơ, suy đa cơ quan…

- Cách phòng tránh: tiêm vaccine, rửa tay đúng cách, vệ sinh mũi họng, che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi, tránh tiếp xúc gần với người bệnh, tránh chạm tay vào mắt, mũi hoặc miệng.

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

b) Mối quan hệ giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn

- Hệ tuần hoàn giúp vận chuyển O2 từ phế nang vào mao mạch phổi và được vận chuyển đến tế bào. 

- CO2 từ tế bào được vận chuyển đến mao mạch phổi rồi vào phế nang, qua quá trình thở ra đưa không khí giàu CO2 qua đường dẫn khí ra ngoài môi trường.

- Sơ đồ: Gợi ý

Vẽ sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Máu và hệ tuần hoàn ở người

1

1 ý

1

 

1

  

1 ý

3

1

4,5

Thực hành về máu và hệ tuần hoàn 

  

1

     

1

 

0,5

Hệ hô hấp ở người

1

 

1

1 ý

 

1 ý

1

 

3

1

4,5

Môi trường trong và hệ bài tiết ở người

1

       

1

 

0,5

Tổng số câu TN/TL

3

 

3

 

1

 

1

 

8

2

10

Điểm số

1,5

2,5

1,5

1,5

0,5

1,5

0,5

0,5

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI

4

8

 

Máu và hệ tuần hoàn ở người

Nhận biết

- Xác định các đặc điểm về máu và hệ tuần hoàn.

- Nêu đặc điểm về cấu tạo, chức năng của các thành phần máu và hệ tuần hoàn.

1

1

C1a

C3

Thông hiểu

Chỉ ra thành phần không thuộc huyết tương.

 

1

 

C5

Vận dụng

- Liên hệ về hiến máu.

- Giải thích vì sao nhóm máu O được gọi là nhóm máu “chuyên cho”, nhóm máu AB là nhóm máu “chuyên nhận”.

1

1

C1b

C8

Thực hành về máu và hệ tuần hoàn

Thông hiểu

Chỉ ra cách thực hiện đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử bắp tay.

 

1

 

C6

Hệ hô hấp ở người

Nhận biết

- Xác định cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp.

 

1

 

C1

Thông hiểu

 

- Chỉ ra nội dung đúng về hệ hô hấp.

- Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh viêm phế quản và cúm.

1

1

C2a

C4

Vận dụng

- Liên hệ về hệ hô hấp ở người.

- Vẽ sơ đồ và trình bày mối quan hệ giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn.

1

1

C2b

C7

Môi trường trong và hệ bài tiết ở người

Nhận biết

Xác định đặc điểm cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết

 

1

 

C2

 

Tìm kiếm google: Đề thi sinh học 8 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì sinh học 8 cánh diều, đề kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 8 cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Sinh học 8 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com