Đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 8 cánh diều (đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 8 cánh diều (đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Chất hữu cơ trong xương có vai trò

A. đảm bảo cho xương có tính đàn hồi. B. đảm bảo cho xương có tính rắn chắc.

C. giúp cho xương cử động linh hoạt. D. tăng khả năng chịu lực cho xương.

Câu 2. Việc tiết hormone điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể là chức năng của hệ cơ quan nào?

A. Hệ sinh dục. B. Hệ bài tiết. C. Hệ nội tiết.       D. Hệ hô hấp.

Câu 3. Các chất dinh dưỡng được hấp thu chủ yếu ở cơ quan nào trong ống tiêu hóa?

A. Khoang miệng. B. Ruột non. C. Dạ dày. D. Ruột già.

Câu 4. Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

(1) Bài tiết mồ hôi, CO2, nước tiểu là chức năng của hệ nội tiết.

(2) Hệ bài tiết thực hiện nhiệm vụ tiết hormone điều hào các quá trình sinh lí của cơ thể.

(3) Cơ quan thực hiện trao đổi khí là phổi.

(4) Hệ thần kinh gồm dây thần kinh, não bộ và tủy sống.

A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4).  D. (1), (4).

Câu 5. Gan không có chức năng nào dưới đây?

A. Tạo chất nhờn. B. Dự trữ glucose (đường).

C. Sản xuất mật tham gia vào chức năng tiêu hóa. D. Loại bỏ các chất độc hại.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không đúng về vai trò của thể dục, thể thao với sức khỏe và hệ vận động?

A. Kích thích các tế bào tạo xương, sụn ở đầu xương nên tăng khối lượng và kích thước xương.

B. Tăng lưu lượng máu và O2 tới não nên hệ thần kinh linh hoạt hơn.

C. Màng hoạt dịch tiết chất nhờn đầy đủ, dây chằng vững chắc, dẻo dai hơn nên khớp khỏe hơn.

D. Duy trì cân nặng hợp lí nhờ tăng tổng hợp lipid.

Câu 7. Cho các phát biểu sau:

(1) Chế độ dinh dưỡng không hợp lí có thể dẫn đến thừa cân béo phì hoặc suy dinh dưỡng.

(2) Đối với trẻ từ 12 - 14 tuổi khuyến khích mức tiêu thụ đường tối đa 15g đường/ngày.

(3) Trẻ em dưới 11 tuổi được phép tiêu thụ 15g đường/ngày.

(4) Ngũ cốc là loại thực phẩm cần được ăn nhiều nhất ở mọi lứa tuổi.

Số phát biểu đúng là 

A. 1. B. 2. C. 3.  D. 4. 

Câu 8. Cho các nội dung sau:

(1) Đưa người bị thương đến cơ sở y tế gần nhất.

(2) Đặt hai nẹp dọc theo xương bị gãy.

(3) Cố định xương tùy theo tư thế gãy xương.

(4) Lót băng, gạc, vải hoặc quần áo sạch ở đầu nẹp và chỗ sát xương.

(5) Buộc cố định phía trên và phía dưới vị trí gãy.

(6) Dùng băng hoặc dây vải sạch cuốn các vòng tròn quanh nẹp.

Sắp xếp các nội dung trên theo đúng quy trình sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương.

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6). B. (2) → (4) → (5) → (6) → (3) → (1).

B. (3) → (4) → (6) → (1) → (2) → (5). D. (5) → (1) → (6) → (2) → (4) → (3).

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). 

a) Trình bày cấu tạo và chức năng của các cơ quan  trong ống tiêu hóa ở người.

b) Vì sao khi chế biến thực phẩm cần ngâm rửa kĩ bằng nước muối, sục khí ozone…và nấu chín?

Câu 2 (3 điểm). 

a) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh loãng xương và tật cong vẹo cột sống.

b) Protein từ thịt, cá, trứng, sữa, đậu đỗ…, vitamin D và nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với sức khỏe của hệ vận động?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

C

B

C

A

D

C

B

        B. PHẦN TỰ LUẬN(6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

a) Cơ quan trong ống tiêu hóa ở người:

- Khoang miệng: Cảm nhận vị thức ăn.

+ Nghiền nhỏ, đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn thấm đều nước bọt.

- Hầu (họng) và thực quản: Tham gia cử động nuốt, cử động nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày.

- Dạ dày: có tuyến vị tiết dịch vị giúp dự trữ, nghiền và đảo trộn thức ăn.

- Ruột non: có tuyến ruột giúp cử động nhu động đẩy thức ăn di chuyển và hấp thu các chất dinh dưỡng.

- Ruột già gồm: manh tràng (ruột thừa), đại tràng, trực tràng.

+ Hấp thu nước và một số chất.

+ Cử động nhu ruột đẩy chất cặn bã xuống trực tràng.

+ Tạo phân.

- Hậu môn: Thải phân.

b) Chế biến thực phẩm cần ngâm rửa kĩ và nấu chín vì trong thực phẩm có thể chứa các chất, vi sinh vật gây hại cho con người. 

- Việc ngâm rửa kĩ bằng nước muối, sục khí ozone… và nấu chín thực phẩm sẽ giúp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, loại bỏ các chất gây độc, các vi sinh vật có hại cho con người.

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

Câu 2

(3 điểm)

a) Bệnh loãng xương

- Nguyên nhân: thiếu calcium; do tuổi, hormone; giảm hoạt động thể lực.

- Hậu quả: xương giòn, dễ gãy.

- Cách phòng tránh: cung cấp đủ lượng calcium và vitamin D thông qua chế độ dinh dưỡng hợp lí và tắm nắng; kiểm tra sức khỏe định kì; thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao.

* Tật cong vẹo cột sống

- Nguyên nhân: sai lệch tư thế; cường độ lao động không phù hợp với lứa tuổi; thiếu calcium, vitamin D; ngồi/đứng/đi quá sớm; còi xương, béo phì.

- Hậu quả: ảnh hưởng đến thẩm mĩ; hạn chế vận động; dị dạng thân hình; ảnh hưởng tâm lí; ảnh hưởng đến hoạt động của các hệ cơ quan khác (hô hấp, sinh sản…).

- Cách phòng tránh: đi, đứng, ngồi đúng tư thế; tránh mang vác vật nặng một bên; lựa chọn bàn ghế có kích thước phù hợp; chế độ dinh dưỡng hợp lí, duy trì cân nặng phù hợp…

b) Vai trò quan trọng của các chất đối với hệ vận động là

- Protein từ thịt, cá, trứng, sữa, đậu đỗ…: Protein giúp hình thành khối cơ, giảm mất cơ và có tác dụng hỗ trợ quá trình sản xuất collagen tốt cho xương và khớp.

- Vitamin D: giúp cơ thể hấp thu calcium, phosphorus giúp xương chắc khỏe.

- Nước: có vai trò quan trọng trong các quá trình chuyển hóa và là thành phần cấu tạo của đĩa đệm ở cột sống.

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Khái quát về cơ thể người

1

 

1

     

2

 

1

Hệ vận động ở người

1

 

1

1 ý

1

1 ý

  

3

1

4,5

Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

1

1 ý

1

   

1

1 ý

3

1

4,5

Tổng số câu TN/TL

3

 

3

 

1

 

1

 

8

3

 

Điểm số

1,5

2,5

1,5

1,5

0,5

1,5

0,5

0,5

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Khái quát về cơ thể người

Nhận biết 

- Xác định được các cơ quan trong cơ thể người và chức năng tương ứng.

 

1

 

C2

Thông hiểu

- Chỉ ra phát biểu đúng về các cơ quan trong hệ cơ quan ở người.

 

1

 

C4

Hệ vận động ở người

Nhận biết

- Xác định cấu tạo và chức năng của hệ vận động ở người.

 

1

 

C1

Thông hiểu

- Chỉ ra nội dung không đúng về vai trò của thể dục, thể thao với sức khỏe và hệ vận động.

- Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh loãng xương, tật cong vẹo cột sống.

1

1

C2a

C6

Vận dụng

- Liên hệ sơ cứu và băng bó người bị gãy xương.

- Liên hệ chỉ ra vai trò quan trọng của protein, vitamin D, nước đối với hệ vận động.

1

1

C2b

C8

Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Nhận biết

- Xác định cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa.

- Nêu khái niệm và nguyên tắc về chế độ dinh dưỡng hợp lí.

- Trình bày cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong ống tiêu hóa ở người.

1

1

C1a

C3

Thông hiểu

- Chỉ ra chức năng không với gan.

 

1

 

C5

Vận dụng

- Liên hệ đến chế độ dinh dưỡng hợp lí.

- Giải thích vì sao khi chế biến thực phẩm cần ngâm rửa kĩ và nấu chín.

1

1

C1b

C7

 

Tìm kiếm google: Đề thi sinh học 8 cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì sinh học 8 cánh diều, đề kiểm tra giữa học kì 1 sinh học 8 cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Sinh học 8 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com