A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu:
A. cận nhiệt đới gió mùa.
B. nhiệt đới gió mùa.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. cận xích đạo gió mùa.
Câu 2. Khí hậu nước ta phân hóa thành bao nhiêu đai cao.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Dải hội tụ nhiệt đới kết hợp với gió mùa hạ gây:
A. khô hạn ở nhiều nơi trên cả nước.
B. mưa lớn và kéo dài ở một vài nơi trên cả nước.
C. mưa lớn ở miền Nam và khô hạn ở miền Bắc.
D. mưa lớn và kéo dài ở nhiều nơi trên cả nước.
Câu 4. Ở miền Bắc nước ta, hệ thống sông có lưu vực lớn nhất là:
A. sông Cả.
B. sông Mã.
C. sông Hồng.
D. sông Thái Bình.
Câu 5. Ý nào dưới đây không đúng về vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất – sinh hoạt ở nước ta?
A. Nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi.
B. Cung cấp nước sinh hoạt cho con người.
C. Dự trữ nước co các nhà máy thủy điện.
D. Ngăn nước của các dòng chảy mạnh ở sông.
Câu 6. Hai hướng chính của sông ở nước ta là:
A. đông - tây và vòng cung.
B. đông – tây và bắc – nam.
C. tây bắc – đông nam và vòng cung.
D. đông bắc – tây nam và vòng cung.
Câu 7. Sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch ở nước ta là do:
A. do có nhiều bãi biển đẹp.
B. tài nguyên du lịch nhân văn phong phú.
C. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.
D. sự phân hóa khí hậu theo mùa và theo đai cao.
Câu 8. Việc khai thác tổng hợp tài nguyên nước trên lưu vực sông có vai trò:
A. khai thác tối đa ngành thủy sản.
B. làm giảm thiệt hại do lũ lụt gây ra.
C. phát huy tổng hợp các thế mạnh của sông.
D. giảm vấn đề ô nhiễm môi trường nước ngọt.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Trình bày biểu hiện sự phân hóa khí hậu theo chiều đông – tây ở nước ta.
b. Trình bày hoạt động gió mùa mùa Đông Bắc ở nước ta.
Câu 2. (1,5 điểm)
a. Nêu đặc điểm và ảnh hưởng của tài nguyên khí hậu đến các địa điểm du lịch ở Sa Pa và Nha Trang.
b. Là một học sinh em cần làm gì để ứng phó với biến đổi khí hậu?
_ _HẾT_ _
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | C | D | C | D | C | D | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | a. Biểu hiện sự phân hóa khí hậu theo chiều đông – tây ở nước ta: - Theo chiều đông – tây, khí hậu nước ta có sự phân hóa giữa vùng biển và đất liền, giữa vùng đồng bằng ở phía đông và vùng núi ở phía Tây: + Vùng biển có khí hậu ôn hòa trong đất liền. + Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu gió mùa. + Vùng đồi núi phía Tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. |
0,25 điểm
0,25 điểm |
b. Hoạt động gió mùa mùa đông ở nước ta: - Nguồn gốc: hình thành từ áp cao Xi – bia xuống khu vực có khối không khí ẩm tại Việt Nam. - Thời gian: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. - Đặc điểm: + Miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa sua mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn. + Miền Nam: Tín Phong chiếm ưu thế gây mưa cho vùng biển Nam Trung Bộ, còn Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng, khô. |
0,25điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm | |
Câu 2 (1,5 điểm) | a. Nêu đặc điểm và ảnh hưởng tài nguyên khí hậu đến Sa Pa và Nha Trang: - Đặc điểm của khí hậu Sa Pa: + Ôn hòa, mát mẻ quanh năm. + Nhiệt độ trung bình năm là 15,5 °C - Ảnh hưởng của khí hậu đến du lịch Sa Pa: + Thích hợp cho hoạt động nghỉ dưỡng. + Mùa đông có tuyết và băng giá thu hút khách tham quan trải nghiệm. - Đặc điểm của khí hậu Nha Trang: + Mang tính chất nhiệt đới gió mùa. + Nóng quanh năm. - Ảnh hưởng của khí hậu đến du lịch Nha Trang: + Thuận lợi phát triển du lịch biển gần như quanh năm. + Phát triển các loại hình: nghỉ dưỡng, tham quan, thể thao trên biển... |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
b. Là một học sinh em cần làm gì để ứng phó với biến đổi khí hậu: + Tắt các thiết bị khi không sử dụng. + Sử dụng điều hòa ở mức nhiệt độ hợp lí, tiết kiệm. + Hạn chế tối đa sử dụng túi ni lông. + Tăng cường sử dụng phương tiện công công. | Nêu càng nhiều biện pháp đạt 0,5 điểm.
|
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Khí hậu Việt Nam | 2 | 1 |
|
|
|
| 3 | 1 | 2,25 | ||
2. Thủy văn Việt Nam | 2 |
| 1 |
|
|
|
|
| 3 |
| 0,75 |
3. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta | 2 |
|
|
|
|
| 2 | 1 | 2 | ||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 2 | 0 | 0 | 8 | 2 |
| ||||
Điểm số | 1,5 | 0,5 | 0,5 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 2,0 điểm 20 % | 1,5 điểm 15 % | 1,0 điểm 10 % | 0,5 điểm 5 % | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL
| TN | |||
CHƯƠNG II- KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM | ||||||
1. Khí hậu Việt Nam | Nhận biết
| - Chỉ ra được kiểu khí hậu của Việt Nam. - Chỉ ra được khí hậu Việt Nam phân thành bao đai cao. - Trình bày được biểu hiện của khí hậu phân theo chiều đông – tây ở nước ta. |
| 1
1
|
C1 ý a | C1
C2
|
Thông hiểu
| - Chỉ ra ảnh hưởng của dài hội tụ nhiệt đới kết hợp với gió mùa hạ đến khí hậu nước ta. - Phân tích và trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc nước ta. |
1
|
C1 ý b |
C3 | ||
Vận dụng |
|
|
| |||
Vận dụng cao |
|
|
| |||
2. Thủy văn Việt Nam |
Nhận biết | - Chỉ ra được hệ thống sông có lưu vực lớn nhất miền Bắc nước ta. - Chỉ ra được hai hướng chảy chính của sòng ngòi nước ta. |
| 1
1 |
| C4
C6 |
Thông hiểu | - Phân tích và chỉ ra vai trò của hồ, đầm đến sản xuất và sinh hoạt nước ta. |
|
1 |
|
C5 | |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
3. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta |
Nhận biết | - Chỉ ra được điều kiện thuận lợi để hình thành du lịch ở Việt Nam. - Chỉ ra được vai trò của của việc khai thác thác tổng hợp tài nguyên nước sông. |
| 1
1 |
| C7
C8 |
Thông hiểu |
|
|
|
|
| |
Vận dụng | Nêu và phân tích tài nguyên khí hậu ảnh hưởng đến du lịch ở Sa Pa và Nha Trang.
|
|
| C2 ý a
|
| |
Vận dụng cao | Lấy ví dụ giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. |
| C2 ý b |
|