A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Đường biên giới nước ta trên đất liền dài hơn:
A. 2360 km
B. 3260 km
C. 4600 km
D. 6230 km
Câu 2. Vùng biển Đông nước ta tiếp giáp với:
A. 5 quốc gia
B. 6 quốc gia
C. 7 quốc gia
D. 8 quốc gia
Câu 3. Quần đảo Trường Sa của nước ta thuộc:
A. tỉnh Khánh Hòa
B. thành phố Đà Nẵng
C. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
D. tỉnh Phú Yên.
Câu 4. Trong tổng diện tích tự nhiên cả nước, địa hình núi cao trên 2000m chiếm khoảng:
A. 4%
B. 3%
C. 2%
D. 1%
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
B. Địa hình do đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 6. Vùng núi cao nhất ở nước ta thuộc vùng:
A. Trường Sơn Bắc
B. Trường Sơn Nam
C. Đông Bắc
D. Tây Bắc
Câu 7. Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dò được:
A. khoảng 40 loại khoáng sản khác nhau
B. trên 50 loại khoáng sản khác nhau
C. trên 60 loại khoáng sản khác nhau
D. khoảng 70 loại khoáng sản khác nhau.
Câu 8. Đâu không phải là khu vực tập trung nhiều khoáng sản ở nước ta:
A. miền Bắc
B. miền Trung
C. Tây Nguyên
D. miền Nam
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam?
b. Sự phân hóa khí hậu làm cho sinh vật và đất ở nước ta phân hóa như thế nào?
Câu 2. (1,5 điểm)
a. So sánh sự khác biệt giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (nguồn gốc, địa hình, diện tích; hệ thống đê/ kênh rạch, bồi đắp phù sa).
b. Chứng minh thế mạnh của địa hình đồi núi đối với nông nghiệp, lâm nghiệp nước ta.
_ _HẾT_ _
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | D | A | D | C | D | C | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam: + Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (dẫn chứng) + Thiên nhiên phân hóa đa dạng (dẫn chứng). |
0,25 điểm 0,25 điểm |
b. Sự phân hóa của khí hậu dẫn đến sự phân hóa của sinh vật và đất, làm cho sinh vật và đất ở nước ta phong phú và đa dạng. + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta. + Nước ta là nơi hội tụ của nhiều luồng động, thực vật có nguồn gốc từ các nơi đổ về -> có thành phần sinh vật rất phong phú. + Biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, nhiệt độ nước biển ở tầng mặt cao, các dòng biển di chuyển theo mùa, sinh vật biển phong phú và đa dạng. |
0,25điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm | |
Câu 2 (1,5 điểm) | a. So sánh sự khác biệt: *Nguồn gốc: - ĐBSH: do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ - ĐBSCL: Do phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi tụ. *Về diện tích: - ĐBSH: khoảng 15.000 - ĐBSCL: trên 40.000 *Về địa hình: - ĐBSH: cao rìa phía Tây – Tây Bắc, thấp dần phía Đông, bị chia thành nhiều ô. - ĐBSCL: thấp, bằng phẳng. *Về hệ thống kênh rạch: - ĐBSH: có hệ thống đê ngăn lũ - ĐBSCL: có hệ thống kênh rạch chằng chịt. *Sự bồi đắp phù sa: - ĐBSH: vùng trong đê không được bồi phù sa hằng năm, chỉ có vùng ngoài đê. - ĐBSCL: được bồi đắp phù sa hằng năm. |
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm |
b. Thế mạnh của địa hình đồi núi đối với nông nghiệp, lâm nghiệp nước ta: + Các đồng cỏ rộng lớn tạo điều kiện chăn nuôi gia súc lớn. + Thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, …. + Nguồn lâm sản phong phú thuận lợi phát triển ngành lâm nghiệp. | Đúng cả 3 ý đạt 0,5 điểm 0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC | MỨC ĐỘ | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam |
2 |
|
1 |
|
|
|
|
|
Địa hình Việt Nam | 2 |
| 1 |
|
|
| ||
Các khoáng sản Việt Nam | 2 |
|
|
|
|
|
| |
Tổng số câu TN/TL | 6 | 2 |
|
| ||||
Điểm số | 1,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm | 0 điểm | 1 điểm | 0 điểm | 0,5 điểm |
Tổng số điểm | 2 điểm | 1,5 điểm | 1,0 điểm | 0,5 điểm | ||||
Tỉ lệ | 20% | 15 % | 10% | 5% |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL
| TN | |||
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam |
Nhận biết
| - Trình bày được số km đường biên giới trên đất liền của nước ta. - Biết được số nước tiếp giáp với nước ta trên biển Đông. - Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. |
| 1
1
|
C1 ý a | C1
C2
|
Thông hiểu
| - Phân tích và chỉ ra tỉnh có quần đảo Trường Sa của nước ta. - Phân tích và trình bày sự phân hóa khí hậu ảnh hưởng đến sự phân hóa của sinh vật và đất. |
| 1
|
C1 ý b |
C3 | |
2. Địa hình Việt Nam |
Nhận biết | - Trình bày được diện tích của địa hình trên 2000m ở nước ta. - Chỉ ra được khu vực đồi núi cao nhất ở nước ta. |
|
1
1 |
|
C4
C6 |
Thông hiểu | - Phân tích và chỉ ra các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. |
|
1 |
|
C5 | |
3. Khoáng sản Việt Nam |
Nhận biết | - Trình bày được số lượng khoáng sản nước ta đã thăm dò được. - Chỉ ra vùng không tập trung nhiều khoáng sản ở nước ta. |
| 1
1 |
| C7
C8 |
Vận dụng | - So sánh sự khác biệt giữa hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long. - Vận dụng cao: Chứng minh được thế mạnh của địa hình đồi núi đối với nông nghiệp, lâm nghiệp nước ta. |
|
|
C2 ý a
C2 ý b |
|