Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 8 kết nối tri thức (đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 8 kết nối tri thức (đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25 điểm). Biến đổi khí hậu làm cho lượng mưa ở nước ta có xu hướng: 

A. tăng lên ở mọi nơi trên cả nước. 

B. giảm ở đồng bằng, tăng ở miền núi.    

C. tăng vào đầu và cuối năm, giảm vào giữa năm. 

D. giảm ở phía bắc, tăng ở phía nam.  

Câu 2 (0,25 điểm). Sự đa dạng của đất không phải là do các nhân tố: 

A. khoáng sản.    

B. sinh vật, tác động của cong người.  

C. đá mẹ.  

D. địa hình, khí hậu, nguồn nước.  

Câu 3 (0,25 điểm). Châu thổ sông Hồng có dạng tam giác:   

A. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình. 

B. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hóa.   

C. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hóa.   

D. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình. 

Câu 4 (0,25 điểm). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc đồng bằng sông Cửu Long không thể đắp đê để ngăn lũ là:

A. lượng phù sa giảm dần, mưa khô rất sâu sắc, lũ tương đối điều hòa và kéo dài.   

B. địa chất yếu, bằng phẳng, nước lớn vào mùa lũ, tác động của thủy triều, sông. 

C. lũ mang lại nhiều lợi ích, có nước thay chua, rửa phèn, đất phù sa tăng nhanh. 

D. địa hình thấp, lũ kéo dài trong năm, cần nước để nuôi trồng thủy sản, rửa mặn. 

Câu 5 (0,25 điểm). Tại sao sông Hồng có lũ vào mùa hạ?  

A. Băng tuyết tan ở thượng lưu sông.  

B. Sông Hồng chảy trong miền khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa mùa hạ.  

C. Sồng Hồng có mạng lưới sông hình nan quạt, tập trung tại Việt Trì. 

D. Sông Hồng có đê bao bọc.  

Câu 6 (0,25 điểm). Lũ ở vùng đồng bằng sông Cửu Long tương đối điều hòa và kéo dài chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Nhiều hồ đầm, địa hình thấp, phẳng, có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.   

B. Địa hình thấp, phẳng, diện tích lưu vực sông rộng, có nhiều cửa sông.   

C. Địa hình bằng phẳng, rộng lớn, hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc. 

D. Sông dài, có hồ lớn điều tiết nước, diện tích lưu vực và tổng nước lớn.   

Câu 7 (0,25 điểm). Khu vực có nguy cơ lớn bị hoang mạc hóa là: 

A. duyên hải Nam Trung Bộ.  

B. Tây Nguyên. 

C. đồng bằng sông Cửu Long.  

D. Bắc Trung Bộ.   

Câu 8 (0,25 điểm). Để thích ứng với biến đổi khí hậu hiệu quả, cần thực hiện các giải pháp sau:  

A. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu. 

B. Thích ứng với biến đổi khí hậu. 

C. Thực hiện đồng thời giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu. 

D. Thực hiện đồng thời các biện pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu trước, sau đó là các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm). Dựa vào bảng số liệu dưới đây: 

Loại đất 

Tổng diện tích đất tự nhiên (%)

Feralit đồi núi thấp 

65%

Mùn núi cao

11%

Phù sa

24%

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta?

b. Nhận xét về nơi phân bố ba nhóm đất nêu trên. 

Câu 2 (1,5 điểm)

a. Trình bày khái quát về châu thổ sông Hồng và quá trình hình thành và phát triển châu thổ. 

b. Có ý kiến cho rằng: “Vấn đề cấp bách hiện nay là quan tâm đến khai thác và cải tạo chẩu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long”. Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên. 

_ _HẾT_ _

 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

MÔN: ĐỊA LÍ 8  KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

A

D

B

B

D

A

C

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1,5 điểm)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta

(Lưu ý: Học sinh cần chia tỉ lệ đúng theo số liệu đã cho, chính xác, chú thích đầy đủ, ghi tên biểu đồ. Thiếu một mục sẽ trừ 0,25 điểm). 

 

 

 

 

 

 

 

1,0 điểm 

b. Nhận xét sự phân bố của các nhóm đất của nước ta: 

- Đất feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng và qui mô lớn nhất (65%), diện tích đất tự nhất, vì nước ta chủ yếu là đồi núi thấp. 

- Đất phù sa chiếm tỉ trọng và qui mô đứng thứ hai, 24% diện tích đất tự nhiên, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 

- Đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng và qui mô nhỏ nhất, 11% diện tích đất tự nhiên, vì diện tích núi cao nước ta ít.  

 

Câu 2

(1,5 điểm)

a. Trình bày khái quát về châu thổ sông Hồng và quá trình hình thành và phát triển châu thổ

- Khái quát: Rộng khoảng 15 000 km², có dạng tam giác, đỉnh ở Việt Trì (Phú Thọ), đáy là đường bờ biển từ Quảng Yên (Quảng Ninh) đến cửa sông Đáy (Ninh Bình). 

 

 

 

0,25 điểm 

- Qúa trình hình thành và phát triển: 

+ Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng, kết hợp với tác động của thủy triều và sóng biển. 

+ Khi đổ ra biển, phù sa được lắng đọng ở cửa sông và hình thành châu thổ. Cùng với thời gian, châu thổ sông Hồng ngày càng tiến ra biển (ở Kim Sơn – Ninh Bình, Tiền Hải – Thái Bình tốc độ tiến ra biển lên tới hàng chục mét/năm). 

+ Phù sa sông có tác dụng bồi cao để hoàn chỉnh bề mặt châu thổ. Để mở rộng diện tích sản xuất đồng thời để chống lũ lụt, ông cha ta đã xây dựng một hệ thống đê dài hàng nghìn ki – lô – mét dọc hai bên bờ sông. Điều này làm cho địa hình bề mặt châu thổ đã có sự thay đổi. 

 

0,25 điểm 

 

 

 

0,25 điểm 

 

 

 

0,25 điểm 

b. Ý kiến “Vấn đề đặt ra cấp bách hiện nay là phải quan tâm khai thác và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long” hoàn toàn đúng. 

 

0,25 điểm 

 Giải thích: 

- Châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long là nơi tập trung rất đông dân cư, là hai trung tâm kinh tế trọng điểm, lớn nhất cả nước.  

- Cần phải tiếp tục quan tâm hơn bao giờ hết đến việc cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long để phát triển sản xuất, cải thiện môi trường sống... trong bối cảnh mới, điều kiện mới (biến đổi khí hậu, sự phát triển kinh tế, nhu cầu ngày cang tăng, càng cao của con người, sự phát triển của khoa học và công nghệ...)

 

 

 

 

0,25 điểm 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

MÔN: ĐỊA LÍ 8  KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam 

2

 

 

 

 

 

 

 

2

0

0,5

2. Thổ nhưỡng Việt Nam  

1

 

 

1

1

 

 

 

2

1

2,0

3. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long 

1

ý 1

 

 

3

 

 

ý 2

4

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

4

ý 1

 

1

4

 

 

ý 2

8

2

5,0

Điểm số

1,0

1,0

0

1,5

1,0

0

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

2,0 điểm

20 %

1,5 điểm

15 %

1,0 điểm

10 %

0,5 điểm

5 %

5,0 điểm

50 %

5,0  điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

MÔN: ĐỊA LÍ 8  KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

 

TN

1. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

Nhận biết

- Nhận biết xu hướng lượng mưa ở nước ta khi biến đổi khí hậu. 

- Nhận biết giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu hiệu quả. 

 

1

 

 

 

 

1

 

C1

 

 

 

 

C8

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

2. Thổ nhưỡng Việt Nam 

Nhận biết

Nhận biết khu vực có nguy cơ bị hoang mạc hóa. 

 

1

 

C7

Thông hiểu 

Quan sát bảng số liệu và hoàn thành nhiệm vụ. 

1

 

 

C1

(TL)

 

 

Vận dụng 

- Tìm hiểu nhân tố không tạo nên sự đa dạng của đất. 

 

1

 

C2

Vận dụng cao 

 

 

 

 

 

3. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long

Nhận biết

- Trình bày khái quát về châu thổ sông Hồng và quá trình hình thành và phát triển châu thổ. 

- Nhận biết dạng tam giác của Đồng bằng sông Hồng. 

ý 1

 

 

 

 

 

1

C2

(TL)

 

 

 

 

 

 

 

C3

Thông hiểu 

 

 

 

 

 

Vận dụng 

- Tìm hiểu nguyên nhân lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long tương đối điều hòa. 

- Tìm hiểu nguyên nhân việc Đồng bằng sông Cửu Long không thể đắp đê ngăn lũ. 

- Tìm hiểu nguyên nhân tại sao sông Hồng có lũ vào mùa hạ. 

 

1

 

 

 

 

1

 

1

 

C6

 

 

 

 

C4

 

C5

Vận dụng

cao 

Nêu ý kiến cá nhân (đồng ý/ không đồng ý). Giải thích. 

ý 2

 

C2

(TL)

 

 

 
Tìm kiếm google: Đề thi địa lí 8 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì địa lí 8 kết nối tri thức, đề kiểm tra giữa kì 2 địa lí 8 kết nối đề số 3

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com