A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên
B. Hà Giang
C. Phú Yên
D. Cà Mau
Câu 2. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến:
A. đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
B. Hà Tiên (Kiên Giang)
C. đảo Phú Quý (Bình Thuận)
D. Xóm Mũi (Cà Mau)
Câu 3. Bờ biển bồi tụ có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển, thuận lợi để:
A. nuôi trồng thủy sản
B. phát triển du lịch mạo hiểm
C. xây dựng các cảng biển
D. khai thác các loại khoáng sản.
Câu 4. Vùng núi nổi bật với 4 cánh cung núi lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đồng Triều) là:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Câu 5. Khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu?
A. dầu mỏ
B. thiếc
C. sắt
D. đá vôi
Câu 6. Vào mùa lũ, nhiều vũng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sau và khó thoát nước là đặc điểm của vùng nào sau đây?
A. đồng bằng sông Cửu Long
B. đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ
C. đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
D. đồng bằng sông Hồng.
Câu 7. Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng nhưng phần lớn có trữ lượng:
A. nhỏ
B. vừa và nhỏ
C. vừa
D. lớn
Câu 8. Khoáng sản a-pa-tít có tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở:
A. Yên Bái
B. Cao Bằng
C. Lào Cai
D. Thái Nguyên
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Địa hình đồng bằng tạo thuận lợi gì cho sự phát triển các ngành kinh tế nước ta?
b. Dãy núi Bạch Mã có vai trò gì trong sự phân hóa tự nhiên ở nước ta?
Câu 2. (1,5 điểm)
a. Em hãy cho biết sự phân bố chủ yếu của các loại khoáng sản sau: than đá, boxit, dầu mỏ.
b. Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta?
_ _HẾT_ _
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | B | A | A | B | D | B | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | a. Địa hình đồng bằng tạo thuận lợi cho sự phát triển các ngành kinh tế nước ta: - Địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc nên thuận lợi phát triển các ngành kinh tế. - Vùng trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,…chủ yếu của cả nước, như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. - Thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú nên hình thành nhiều trung tâm kinh tế lớn : Hà Nội, TPHCM,… | Đủ các ý 1 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm |
| b. Dãy núi Bạch Mã có vai trò trong sự phân hóa tự nhiên nước ta: - Ranh giới tự nhiên của hai miền khí hậu (miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam). - Ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía Nam nước ta (phía Bắc có mùa đông lạnh, phía Nam nóng quanh năm). => Làm cho tự nhiên của hai miền có sự khác biệt. |
0,2 điểm
0,2 điểm
0,1 điểm |
Câu 2 (1,5 điểm) | a. Sự phân bố chủ yếu của các loại khoáng sản sau: + than đá phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh + boxit phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên + dầu mỏ phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Đông Nam. | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
b. Phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta vì: - Nhiều mỏ khoáng sản đã được phát hiện và khai thác phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống. Tuy nhiên, khai thác và sử dụng chưa hợp lí, nhiều nơi công nghệ khai thác lạc hậu…dẫn đến gây lãng phí, ảnh hưởng cấu môi trường và phát triển bền vững. - Một số loại khoáng sản khai thác quá mức dẫn đến nguy cơ cạn kiệt, vì vậy cần phải khai thác hợp lí. - Hiện nay, nước ta đã và đang thực hiện nhiều biện pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC | MỨC ĐỘ | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Địa hình Việt Nam | 1 |
| 2 |
|
|
| ||
Các khoáng sản Việt Nam | 2 |
|
| 1 |
|
| ||
Tổng số câu TN/TL | 5 | 2 |
| 1 |
|
| ||
Điểm số | 1,25 điểm | 0,75 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm | 0,25 điểm | 0,75 điểm | 0 điểm | 0,5 điểm |
Tổng số điểm | 2 điểm | 1,5 điểm | 1,0 điểm | 0,5 điểm | ||||
Tỉ lệ | 20% | 15 % | 12,5% | 5% |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL
| TN | |||
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam |
Nhận biết
| - Chỉ ra được tỉnh có điểm cực Bắc của nước ta. - Xác định được điểm đầu và điểm cuối của đường bờ biển nước ta. - Xác định rõ khu vực phân bố của một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta. |
| 1
1 |
C2 ý a |
C1
C2
|
2. Địa hình Việt Nam |
Nhận biết | - Xác định được khu vực có 4 cánh cung núi lớn ở nước ta.
|
|
1 |
|
C4 |
Thông hiểu | - Phân tích và trình bày được lợi thế của dạng bờ biển bồi tụ ở nước ta. - Phân tích tính chất, đặc điểm của các loại khoáng sản và tìm ra kim loại thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu. - Phân tích đặc điểm địa hình các khu vực, tìm ra khu vực vào mùa lũ, nhiều vũng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sau và khó thoát nước. - Phân tích và chỉ ra mặt thuận lợi của địa hình đồng bằng đối với sự phát triển các ngành kinh tế. |
|
1
1
1 |
C1 ý a |
C3
C5
C6 | |
Vận dụng | - Vận dụng cao: Phân tích được vai trò của dãy Bạch Mã trong sự phân hóa tự nhiên ở nước ta. |
|
|
C1 ý b |
| |
3. Khoáng sản Việt Nam |
Nhận biết | - Trình bày được đặc điểm của tài nguyên khoáng sản nước ta. - Chỉ ra khu vực phân bố chủ yếu của khoáng sản a-pa-tít. |
|
1
1 |
|
C7
C8 |
Vận dụng | - Vận dụng kiến thức giải thích việc sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta là điều cần thiết. |
|
|
C2 ý b |
|