Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Địa lí 8 kết nối tri thức (đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Địa lí 8 kết nối tri thức (đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Trong một năm nước ta có hai mùa gió chính là:

A. gió mùa Đông Nam và gió mùa Đông Bắc.  

B. gió mùa Tín phong và mùa gió tây.  

C. gió mùa đông và gió mùa hạ.

D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Nam.  

Câu 2. Gió mùa đông ở nước ta có đặc điểm nào sau đây? 

A. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.

B. Chủ yếu hoạt động ở miền Bắc. 

C. Gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên. 

D. Tạo nên mùa khô cho ven biển Trung Bộ. 

Câu 3. Thời gian mùa lũ của sông Hồng là:  

A. từ tháng 6 đến tháng 10.  

B. từ tháng 9 đến tháng 12.  

C. từ tháng 7 đến tháng 11. 

D. từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.  

Câu 4. Hồ nào sau đây có nguồn gốc nhân tạo?

A. Hồ Tây. 

B. Hồ Tơ Nưng.  

C. Hồ Ba Bể.  

D. Hồ Hòa Bình.  

Câu 5. Phần lớn các sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do:

A. nguồn cung cấp nước hạn chế.  

B. lãnh thổ hẹp ngang, địa hình dốc. 

C. lượng mưa ít và phân bố không đều.  

D. địa hình đối núi chiếm ưu thế.  

Câu 6. Hệ thống sông sau đây của nước ta có diện tích lưu vực trong nước lớn nhất?

A. Hệ thống sông Hồng.  

B. Hệ thống sông Mã.  

C. Hệ thống sông Đồng Nai.  

D. Hệ thống Sông Cửu Long. 

Câu 7. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất ngành: 

A. du lịch.  

B. công nghiệp.  

C. nông nghiệp.  

D. giao thông vận tải.  

Câu 8. Sản phẩm nông nghiệp nước ta chủ yếu là do: 

A. sự phân hóa khí hậu.  

B. sự phong phú, đa dạng của sinh vật.  

C. có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.

D. địa hình nước ta có sự phân hóa theo độ cao. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) 

a. Trình bày đặc điểm chế độ nước sông Hồng của nước ta. 

b. Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông mang lại những ý nghĩa gì?

Câu 2. (1,5 điểm) 

a. Vì sao gió mùa mùa hạ ở nước ta lại có hướng Đông Nam ở Bắc Bộ và gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ và Tây Bắc? 

b. Lấy ví dụ và cho biết đặc điểm khí hậu ở địa phương em. 

_ _HẾT_ _

 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

MÔN: ĐỊA LÍ 8  KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

D

B

A

C

A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

 

 

 

Câu 1

(1,5 điểm)

a. Trình bày đặc điểm chế độ nước sông Hồng của nước ta: 

- Mùa lũ: từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. 

- Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm. 

 

 

      0,25 điểm

     

      0,25 điểm

b. Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông mang lại những ý nghĩa: 

- Có vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt. 

- Mang lại hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế. 

- Hạn chế lãng phí nước và bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ hệ sinh thái ở lưu vực sông. 

- Góp phần chống thiên tai bão lũ, lụt.

 

 

0,25điểm

       0,25 điểm

 

       0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

 

 

 

 

 

Câu 2

(1,5 điểm)

a.  Nguyên nhân gió mùa mùa hạ ở nước ta lại có hướng Đông Nam ở Bắc Bộ và gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ và Tây Bắc:

- Ở miền Bắc, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió thổi vào đất liền theo hướng Đông Nam. 

- Nửa đầu mùa hạ: 

+ Gây mưa cho Nam Bộ, Tây Nguyên, gió vượt dãy Trường Sơn, Phu Đen Đinh, Pu Sam Sao gây ra hiệu ứng phơn khô nong cho vùng đồng bằng ven biển miền Trung và phía Nam khu vực Tây Bắc. 

+ Ở hai bên dãy Trường Sơn thì Trường Sơn Tây hay Tây Nguyên mưa quây, Trường Sơn Đông hay ven biển miền Trung thì nắng đốt.

HS nêu đủ ba ý chính nguyên nhân đạt 1 điểm. 

 

 

b. Lấy ví dụ chứng minh đặc điểm khí hậu ở địa phương em:

- HS cần nêu được những đặc điểm sau của khí hậu địa phương: 

 + Đặc trưng khí hậu: có mấy mùa, thời tiết các mùa, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa...

+ Ảnh hưởng của khí hậu đến cuộc sống của người dân: thuận lợi, khó khăn...

HS lấy được ví dụ và nêu được đặc điểm khí hậu đạt 0,5 điểm. 

 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

MÔN: ĐỊA LÍ 8  KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Khí hậu

 Việt Nam 

2

 

 

 

 

 

2

1

2

2. Thủy văn Việt Nam 

3

1

 

 

 

 

 

4

1,5

3. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta 

1

 

1

 

 

 

 

2

1,5

Tổng số câu TN/TL

6

2

0

0

8

2

 

Điểm số

1,5

0,5

0,5

1

0

1

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

2,0 điểm

20 %

1,5 điểm

15 %

1,0 điểm

10 %

0,5 điểm

5 %

5,0 điểm

50 %

5,0  điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

MÔN: ĐỊA LÍ 8  KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

 

TN

CHƯƠNG II- KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM 

 

 

 

 

 

 

 

1. Khí hậu Việt Nam 

   Nhận biết

 

- Chỉ ra hai mùa gió chính trong một năm của nước ta.

- Chỉ ra đặc điểm của gió mùa đông ở nước ta.   

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

C1

 

C2

 

Thông hiểu

 

 

 

 

 

Vận dụng

- Giải thích và phân tích gió mùa mùa hạ nước ta lại có hướng Đông Nam ở Bắc Bộ và gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ và Tây Bắc. 

 

C2 ý a

 

Vận dụng

cao

Lấy ví dụ và cho biết đặc điểm khí hậu ở địa phương em 

 

C2 ý b

 

 

 

 

2. Thủy văn Việt Nam 

 

Nhận biết

- Chỉ ra thời gian mùa lũ của sông Hồng. 

- Chỉ ra hồ nước có nguồn gốc nhân tạo.  

- Chỉ ra hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta. 

- Chỉ ra và phân tích chế độ nước sông Hồng của nước ta. 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

 

 

C1 ý a

C3

 

C4

 

C6

 

Thông hiểu

- Chỉ ra nguyên nhân phần lớn các sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc. 

 

 

1

 

 

C5

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng

cao

 

 

 

 

 

3. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta

 

Nhận biết

 Chỉ ra tính chất nhiệt đới của khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất. 

 

1

 

 

C7

 

 

Thông hiểu

- Chỉ ra nguyên nhân sản phẩm nông nghiệp nước ta đa dạng. 

- Chỉ ra và phân tích ý nghĩa của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông. 

 

 

 

1

 

 

 

C1 ý b

C8

Vận dụng

 

 

 

 

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi địa lí 8 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì địa lí 8 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối kì 1 địa lí 8 kết nối đề số 4

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net