A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Trong một năm nước ta có hai mùa gió chính là:
A. gió mùa Đông Nam và gió mùa Đông Bắc.
B. gió mùa Tín phong và mùa gió tây.
C. gió mùa đông và gió mùa hạ.
D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Nam.
Câu 2. Gió mùa đông ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
B. Chủ yếu hoạt động ở miền Bắc.
C. Gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Tạo nên mùa khô cho ven biển Trung Bộ.
Câu 3. Thời gian mùa lũ của sông Hồng là:
A. từ tháng 6 đến tháng 10.
B. từ tháng 9 đến tháng 12.
C. từ tháng 7 đến tháng 11.
D. từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
Câu 4. Hồ nào sau đây có nguồn gốc nhân tạo?
A. Hồ Tây.
B. Hồ Tơ Nưng.
C. Hồ Ba Bể.
D. Hồ Hòa Bình.
Câu 5. Phần lớn các sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do:
A. nguồn cung cấp nước hạn chế.
B. lãnh thổ hẹp ngang, địa hình dốc.
C. lượng mưa ít và phân bố không đều.
D. địa hình đối núi chiếm ưu thế.
Câu 6. Hệ thống sông sau đây của nước ta có diện tích lưu vực trong nước lớn nhất?
A. Hệ thống sông Hồng.
B. Hệ thống sông Mã.
C. Hệ thống sông Đồng Nai.
D. Hệ thống Sông Cửu Long.
Câu 7. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất ngành:
A. du lịch.
B. công nghiệp.
C. nông nghiệp.
D. giao thông vận tải.
Câu 8. Sản phẩm nông nghiệp nước ta chủ yếu là do:
A. sự phân hóa khí hậu.
B. sự phong phú, đa dạng của sinh vật.
C. có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.
D. địa hình nước ta có sự phân hóa theo độ cao.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm chế độ nước sông Hồng của nước ta.
b. Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông mang lại những ý nghĩa gì?
Câu 2. (1,5 điểm)
a. Vì sao gió mùa mùa hạ ở nước ta lại có hướng Đông Nam ở Bắc Bộ và gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ và Tây Bắc?
b. Lấy ví dụ và cho biết đặc điểm khí hậu ở địa phương em.
_ _HẾT_ _
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | B | A | D | B | A | C | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | a. Trình bày đặc điểm chế độ nước sông Hồng của nước ta: - Mùa lũ: từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. - Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm. |
0,25 điểm
0,25 điểm |
b. Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông mang lại những ý nghĩa: - Có vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt. - Mang lại hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế. - Hạn chế lãng phí nước và bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ hệ sinh thái ở lưu vực sông. - Góp phần chống thiên tai bão lũ, lụt. |
0,25điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm | |
Câu 2 (1,5 điểm) | a. Nguyên nhân gió mùa mùa hạ ở nước ta lại có hướng Đông Nam ở Bắc Bộ và gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ và Tây Bắc: - Ở miền Bắc, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió thổi vào đất liền theo hướng Đông Nam. - Nửa đầu mùa hạ: + Gây mưa cho Nam Bộ, Tây Nguyên, gió vượt dãy Trường Sơn, Phu Đen Đinh, Pu Sam Sao gây ra hiệu ứng phơn khô nong cho vùng đồng bằng ven biển miền Trung và phía Nam khu vực Tây Bắc. + Ở hai bên dãy Trường Sơn thì Trường Sơn Tây hay Tây Nguyên mưa quây, Trường Sơn Đông hay ven biển miền Trung thì nắng đốt. | HS nêu đủ ba ý chính nguyên nhân đạt 1 điểm.
|
b. Lấy ví dụ chứng minh đặc điểm khí hậu ở địa phương em: - HS cần nêu được những đặc điểm sau của khí hậu địa phương: + Đặc trưng khí hậu: có mấy mùa, thời tiết các mùa, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa... + Ảnh hưởng của khí hậu đến cuộc sống của người dân: thuận lợi, khó khăn... | HS lấy được ví dụ và nêu được đặc điểm khí hậu đạt 0,5 điểm.
|
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Khí hậu Việt Nam | 2 |
|
|
|
|
| 2 | 1 | 2 | ||
2. Thủy văn Việt Nam | 3 | 1 |
|
|
|
|
| 4 | 1,5 | ||
3. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 2 | 1,5 | ||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 2 | 0 | 0 | 8 | 2 |
| ||||
Điểm số | 1,5 | 0,5 | 0,5 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 2,0 điểm 20 % | 1,5 điểm 15 % | 1,0 điểm 10 % | 0,5 điểm 5 % | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL
| TN | |||
CHƯƠNG II- KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM | ||||||
1. Khí hậu Việt Nam | Nhận biết
| - Chỉ ra hai mùa gió chính trong một năm của nước ta. - Chỉ ra đặc điểm của gió mùa đông ở nước ta.
|
| 1
1
|
| C1
C2
|
Thông hiểu |
|
|
| |||
Vận dụng | - Giải thích và phân tích gió mùa mùa hạ nước ta lại có hướng Đông Nam ở Bắc Bộ và gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ và Tây Bắc. |
| C2 ý a |
| ||
Vận dụng cao | Lấy ví dụ và cho biết đặc điểm khí hậu ở địa phương em |
| C2 ý b |
| ||
2. Thủy văn Việt Nam |
Nhận biết | - Chỉ ra thời gian mùa lũ của sông Hồng. - Chỉ ra hồ nước có nguồn gốc nhân tạo. - Chỉ ra hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta. - Chỉ ra và phân tích chế độ nước sông Hồng của nước ta. |
| 1
1 |
C1 ý a | C3
C4
C6 |
Thông hiểu | - Chỉ ra nguyên nhân phần lớn các sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc. |
|
1 |
|
C5 | |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
3. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta |
Nhận biết | Chỉ ra tính chất nhiệt đới của khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất. |
| 1
|
| C7
|
Thông hiểu | - Chỉ ra nguyên nhân sản phẩm nông nghiệp nước ta đa dạng. - Chỉ ra và phân tích ý nghĩa của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông. |
| 1 |
C1 ý b | C8 | |
Vận dụng |
|
|
|
| ||
Vận dụng cao |
|
|
|
|