A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Tổng số giờ nắng ở nước ta là:
A. từ 1 400 – 3 000 giờ/năm.
B. từ 1500 – 3 000 giờ/năm.
C. từ 1 600 – 3 000 giờ/năm.
D. từ 1 700 – 3 00 giờ /năm.
Câu 2. Nước ta có lượng mưa trung bình năm từ:
A. 1 000 – 1 200 mm/năm.
B. 1 200 – 1 800 mm/năm.
C. 1 000 – 1500 mm/năm.
D. 1 500 – 2 000 mm/năm.
Câu 3. Mặc dù cùng vĩ độ với các nước ở khu vực Bắc Phi và khu vực Tây Nam Á nhưng Việt Nam lại có khí hậu nóng ẩm là do:
A. địa hình chủ yếu là đồi núi.
B. có dãy Trường Sơn đón gió.
C. gần biển và có hoạt động của gió mùa.
D. địa hình nghiêng dần từ lục địa ra biển.
Câu 4. Sông nào sau đây có hướng vòng cung?
A. Sông Tiền.
B. Sông Cầu.
C. Sông Gianh.
D. Sông Mã.
Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ra đã góp phần tạo nên một nền nông nghiệp:
A. lúa nước phát triển quanh năm.
B. ôn đới với nhiều sản phẩm có giá trị về kinh tế cao.
C. nhiệt đới và nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế cao.
D. cận nhiệt đới với nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế cao.
Câu 6. Nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10 km?
A. 2 360
B. 3 260
C. 2 230
D. 3 230
Câu 7. Sông Đà thuộc hệ thống sông nào?
A. Sông Mê Công.
B. Sông Thu Bồn.
C. Sông Mã
D. Sông Hồng.
Câu 8. Đối với hoạt động du lịch, sự phân hóa của khí hậu miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến:
A. các loại hình du lịch.
B. hình thành các điểm du lịch.
C. mùa vụ du lịch của hai miền.
D. các hoạt động du lịch sinh thái.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa bắc – nam của khí hậu nước ta?
b. Đọc đoạn thông tin sau:
“ Thành phố Đà Lạt (tỉnh Lâm Đồng) nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1 500m, nhiệt độ trung bình từ 18°C đến 21°C. Thời tiết Đà Lạt như có bốn mùa trong cùng một ngày, buổi sáng se lạnh có sương mù, đến trưa thời tiết ấm lên, về chiều nhiệt độ giảm dân, ban đêm khá lạnh. Ở đây có các đồi thông xanh mướt cùng các biệt thự cổ kính... Nhờ thiên nhiên ưu đãi, Thành phố Đà Lạt đã nhanh chóng trở thành trung tâm du lịch ở thành phố Đà Lạt”.
Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến sự phát triển ngành du lịch ở thành phố Đà Lạt.
Câu 2. (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
LƯU LƯỢNG NƯỚC CỦA SÔNG HỒNG (TRẠM SƠN TÂY)
Đơn vị (m3/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 1318 | 1100 | 914 | 1071 | 1893 | 4692 | 7986 | 9246 | 6690 | 4122 | 2813 | 1746 |
a) Phân tích chế độ nước của sông Hồng.
b) Giải thích chế độ nước của sông Hồng.
_ _HẾT_ _
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | D | C | B | C | A | D | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | a. Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa bắc – nam của khí hậu nước ta: - Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên 15 vĩ độ, nên từ Bắc vào Nam các yếu tố khí hậu sẽ có sự thay đổi. - Sự phân hóa về khí hậu (nhiệt độ, gió mùa) là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc Nam. |
0,25 điểm
0,25 điểm |
b. Ảnh hưởng của khí hậu đến sự phát triển ngành du lịch ở thành phố Đà Lạt: - Do nằm ở nơi có địa hình cao nên thành phố Đà Lạt có thời tiết rất đặc trưng, trong một ngày thời tiết giống với thời tiết của bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông. - Khí hậu của Đà Lạt mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Chế độ nhiệt khá điều hòa và thấp, nhiệt độ trung bình năm thấp hơn so với cả nước Việt Nam. + Điểm độc đáo của khí hậu kết hợp với cảnh quan đẹp đã thu hút khách du lịch đến tham quan, nghỉ dưỡng. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
| |
Câu 2 (1,5 điểm) | a. Chế độ nước của sông Hồng: - Sông Hồng có lưu lượng nước trung bình lớn (dẫn chứng). - Sự phân mùa chế độ nước sông: + Mùa lũ: từ tháng 6 đến tháng 10 với tháng đỉnh lũ là tháng 8 (dẫn chứng). + Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5 với tháng kiệt nhất là tháng 3 (dẫn chứng). - Chênh lệch lượng dòng chảy giữa hai nước khá lớn: trung bình: trung bình lưu lượng nước trong mùa lũ gấp 4,2 lần mùa cạn, tháng lũ hớn nhất gấp 10,1 lần tháng kiệt nhất. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
b. Nguyên nhân chế độ nước sông Hồng: - Do sông Hồng có diện tích lưu vực rộng, phần lớn diện tích lưu vực sông Hồng có lượng mưa lớn. - Do chịu tác động của chế độ mưa ở lưu vực, lượng nước cung cấp cho sông Hồng là nước mưa và mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 10 nên mùa lũ cũng tương tự và mùa cạn cũng diễn gần trùng với mùa mưa ít của Bắc Bộ. |
0,25 điểm
0,25 điểm
|
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Khí hậu Việt Nam | 2 | 1 |
|
|
|
|
| 3 | 1,25 | ||
2. Thủy văn Việt Nam | 3 |
|
|
|
|
|
| 3 | 1 | 2,25 | |
3. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 2 | 1,5 | ||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 2 | 0 | 0 | 8 | 2 |
| ||||
Điểm số | 1,5 | 0,5 | 0,5 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 2,0 điểm 20 % | 1,5 điểm 15 % | 1,0 điểm 10 % | 0,5 điểm 5 % | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL
| TN | |||
CHƯƠNG II- KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM | ||||||
1. Khí hậu Việt Nam |
Nhận biết
| - Chỉ ra được tổng số giờ nắng ở nước ta. - Chỉ ra được lượng mưa trung bình của nước ta. - Trình bày nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa bắc – nam của khí hậu nước ta. |
| 1
1
|
C1 ý a | C1
C2
|
Thông hiểu
| - Chỉ ra nguyên nhân nước ta có khí hậu nóng ẩm mặc dù có cùng vĩ độ với các nước ở khu vực khác. | 1
|
| C3 | ||
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
2. Thủy văn Việt Nam |
Nhận biết | - Chỉ ra con sông chảy theo hướng vòng cung. - Chỉ ra số lượng con sông dài trên 10km của nước ta. - Chỉ ra sông Đà thuộc hệ thống sông nào. |
| 1
1
1 |
| C4
C6
C7 |
Thông hiểu | - Chỉ ra và phân tích chế độ nước của sông Hồng. |
|
| C2 ý a | ||
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
Vận dụng cao | Giải thích được chế độ nước của sông Hồng. |
|
| C2 ý b |
| |
3. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta |
Nhận biết | - Chỉ ra tính chất nhiệt đới đã góp phần tạo nên một nền nông nghiệp của nước ta. |
| 1
|
| C5
|
Thông hiểu | Chỉ ra sự ảnh hưởng của khí hậu miền Bắc và miền Nam đến hoạt động du lịch. |
| 1 |
| C8 | |
Vận dụng | Đọc thông tin và phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến sự phát triển ngành du lịch ở Đà Lạt |
|
| C1 ý b |
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
|