A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (NB) Nhãn ghi tên trên các lọ hóa chất cần có yêu cầu gì?
A. Rõ chữ và đúng theo từng loại hóa chất
B. Ghi tắt hoặc kí hiệu ngắn gọn
C. Không cần nhãn ghi tên
D. Không có yêu cầu gì, chỉ cần dán nhãn là được
Câu 2: (NB) Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Hydrogen + Oxygen → Nước
Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H và số nguyên tử O có thay đổi không?
A. Thay đổi theo chiều tăng dần.
B. Thay đổi theo chiều giảm dần.
C. Không thay đổi.
D. H tăng còn O giảm.
Câu 3: (NB) Đâu không phải dụng cụ dễ vỡ trong phòng thí nghiệm?
A. Ống nghiệm.
B. Ca đong thủy tinh.
C. Ống hút nhựa.
D. Đèn cồn.
Câu 4: (NB) Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm …
A. Tăng dần, giảm dần.
B. Giảm dần, tăng dần.
C. Tăng dần, tăng dần.
D. Giảm dần, giảm dần.
Câu 5 (TH): Một trong những nhãn cảnh báo trên lọ đựng n-Hexane (một loại dung môi hữu cơ phổ biến) là hình bên dưới có ý nghĩa như thế nào?
A. n-Hexane là chất oxi hóa.
B. n-Hexane là chất dễ cháy.
C. n-Hexane là chất ăn mòn.
D. n-Hexane là chất độc.
Câu 6 (TH): Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
A. Phản ứng nung đá vôi CaCO3.
B. Phản ứng đốt cháy khí gas.
C. Phản ứng hòa tan viên C sủi vào nước.
D. Phản ứng phân hủy đường.
Câu 7 (VD): Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, H2
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2
Câu 8 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,958 lít O2 (đkc) thu được 2,479 lít CO2 (đkc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,6 gam.
B. 1,5 gam.
C. 1,7 gam.
D. 1,6 gam.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) (NB) Gọi tên các dụng cụ dưới đây:
Câu 2: (2,5 điểm)
1) (NB) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
2) (TH) Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học
Câu 3. (2 điểm) Đốt cháy m g kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 16 gam hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết rằng khối lượng Magnesium (Mg) tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí) tham gia phản ứng.
a. (VD) Viết phản ứng hóa học.
b. (VDC) Tính khối lượng của Magnesium và oxygen đã phản ứng.
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1. A | 2. C | 3. C | 4. B | 5. B | 6. B | 7. A | 8. D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | |||||||||||||||
Câu 1 (1,5đ)
| a) Đèn cồn b) Cốc thủy tinh c) Ống hút nhỏ giọt d) Ống nghiệm e) Ống đong f) Kẹp | 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ | |||||||||||||||
Câu 2 (3đ) | 1. Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia” 2. CaO + HCl → CaCl2 + H2O Ta có bảng sau:
Như vậy để cân bằng số nguyên tử Cl và H, chỉ cần thêm hệ số 2 trước HCl. Khi đó phương trình hoá học cũng đã được thiết lập: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Ta có tỉ lệ: Số phân tử CaO : Số phân tử HCl : Số phân tử CaCl2 : Số phân tử H2O = 1 : 2 : 1 : 1. | 0,5 đ
0,5
0,5 0,5
0,5 | |||||||||||||||
Câu 3 (2đ) | a. 2Mg + O2 → 2MgO b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mMg+ mO2= mMgO => 1,5 mO2+ mO2= mMgO Vì mMg= 1,5.mO2 => mO2= 16/2,5 = 6,4 (g) Vậy mMg= 1,5.mO2= 1,5.3,2 = 9,6 (g) | 1đ
1đ |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC)– CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
MỞ ĐẦU | 2 | 1 câu | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 1 câu | 2,5 |
CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT | 2 | 1 ý | 1 | 1 ý | 2 | 1 ý | 0 | 1 ý | 5 | 4 ý | 7,5 |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 3 ý | 2 | 1 ý | 2 | 1 ý | 0 | 1 ý | 8 | 3 câu |
|
Điểm số | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 1 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL
| TN
| |||
MỞ ĐẦU | 1 | 3 |
|
| ||
Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn khoa học tự nhiên 8 | Nhận biết
| - Nhận biết được một số dụng cụ, hóa chất. - Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. | 1 | 2 | C1 | C1, C3 |
Thông hiểu
| - Trình bày được lưu ý khi đun nóng hoá chất |
|
|
| C5 | |
CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT | 3 | 6 |
|
| ||
1. Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học
| Nhận biết | - Nêu được khái niệm, biến đổi vật lí, biến đổi hóa học. |
|
|
|
|
Thông hiểu | - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra. - Phân biệt được sự biến đổi vật lý và hóa học trong thực tiễn |
| 1 |
| C6 | |
Vận dụng | - Tiến hành được một số thí nghiệm về biến đổi vật lý và biến đổi hóa học. |
|
|
|
| |
2. Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học | Nhận biết | - Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm, phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt.. - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm. - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra. |
| 2 |
| C2, C4 |
Thông hiểu | - Chỉ ra được trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra |
|
|
|
| |
Vận dụng | - Vận dụng được các ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt. |
|
|
|
| |
3. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học | Nhận biết | - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. - Nêu được khái niệm phương trình hóa học và các bước lập phương trình hóa học. | 1 | 0 | C2.1 |
|
Thông hiểu | - Trình bày được ý nghĩa của phương trình hóa học. - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học để tìm khối lượng chất chưa biết. - Xác định tỉ lệ hệ số tương ứng của các chất của phương trình | 1 | 0 | C2.2 |
| |
Vận dụng | - Lập được sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ và phương trình hóa học của một số phản ứng cụ thể. - Tính tổng hệ số của các chất sản phẩm trong phương trình có các chỉ số là ẩn x,y. | 1 |
| C3.a |
| |
4. Mol và tỉ khối chất khí | Nhận biết | - Nêu được khái niệm mol. - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. - Nêu được điều kiện chuẩn của chất khí. |
|
|
|
|
Thông hiểu | - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác. |
|
|
|
| |
Vận dụng | - Tính số nguyên tử/ phân tử, khối lượng, thể tích chất khí ở đkc khi biết số mol và ngược lại. - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. | 0 | 1 | 0 | C7 | |
Vận dụng cao | - Tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng, thể tích chất khí ở đkc liên hệ định luật bảo toàn khối lượng | 1 | 1 | C3.b | C8 |