[toc:ul]
Trò chơi: Kể tên thực vật và chia chúng thành các nhóm có đặc điểm giống nhau (ví dụ cùng ở nước hoặc trên cạn, cùng là cây lấy hoa hoặc cây lấy gỗ,...)
1/ Quan sát hình 19.1, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia.
1/ Quan sát hình 19.2, và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết được cây rêu
1/ Quan sát hình 19.3 và nêu đặc điểm của cây dương xỉ
2/ Nêu đặc điểm giúp em phân biệt được cây rêu và cây dương xỉ
1/ Cây dương xỉ: thân thảo, gần như không thân, cao trung bình khỏang 15 – 30cm, rộng khoảng 15 – 20cm. Cây dương xỉ có nhiều lá nên sum sê. Lá dương xỉ là lá kép, dài khoảng 20 – 35cm, giống hình chiếc lược, thon nhọn ở đầu; lá non cuộn tròn, có lông.
2/ Dương xỉ đã có rễ thân lá thực sự, thân cỏ nhỏ, lá non có đặc điểm là cuộn lại ở đầu lá, mặt dưới của lá có các chấm nhỏ màu đen là các túi bào tử
1/ Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết cây thông
1/ Thông phân bố nhiều ở những nơi có khí hậu mát mẻ như Đà Lạt, vùng núi phía bắc. Lá cây thông hình kim, quả thông hình chóp
1/ Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng.
2/ Kể tên thực vật có ở môi trường xung quanh em và cho biết chúng ở nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học
3/ Nêu sự giống và khác nhau giữa nhóm thực vậy hạt trần và thực vật hạt kín theo gợi ý trong bảng 19.1
Đặc điểm | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín | |
Cơ quan sinh dưỡng | rễ | ? | ? |
thân | ? | ? | |
lá | ? | ? | |
Cơ quan sinh sản | nón | ? | ? |
hoa | ? | ? | |
quả | ? | ? | |
hạt | ? | ? |
Trả lời:
1/ Cây hạt kín là nhóm thực vật có mạch dẫn, có hạt nằm trong quả (nên gọi là hạt kín) và có hoa. Cơ quan sinh dưỡng có cả củ, rễ , thân và lá phát triển với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau.
Cây hạt kín mọc ở khắp nơi trên thế giới, cả ở trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao và nơi có tuyết bao phủ
2/
Thực vật có mạch dẫn: rêu, tảo
Thực vật không có mạch dẫn, không có hạt, không có hoa: cây rau bợ, cây bèo vẩy ốc
Thực vật có mạch dẫn, không có hoa: cây thông, cây vân sam trắng, cây tuế, cây bạch quả, pơmu, hoàng đàn, kim giao, tuế, bách tán, trắc bách diệp, thông tre, xêcôia ...
Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa: cây bưởi , cây mẫu đơn , cây xoài , cây táo , cây lê , cây chanh , cây mận, cây cam, cây đu đủ, cây đào, cây hồng, cây măng cụt, cây mít, cây dừa, cây mơ, cây dưa, cây cà chua ,.....
3/
Đặc điểm | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín | |
Cơ quan sinh dưỡng | rễ | cọc | rễ cọc, rễ chùm |
thân | gỗ | thân gỗ, thân cỏ | |
lá | kim | Lá đơn, lá kép | |
Cơ quan sinh sản | nón | Là cơ quan sinh sản | |
hoa | Không có hoa | Có hoa, là cơ quan sinh sản | |
quả | không có quả | Là cơ quan sinh sản | |
hạt | Nằm lộ trên lá nõa hở | Nằm trong quả |