[toc:ul]
1. Sinh vật đơn bào
- Sinh vật đơn bào chỉ gồm một tế bào
- Sinh vật đơn bào thực hiện các hoạt động sống trong khuôn khổ một tế bào như: lấy và tiêu hóa thức ăn, hô hấp, vận động, sinh trưởng, sinh sản,…
2. Sinh vật đa bào
- Sinh vật đa bào có nhiều loại tế bào với hình dạng, cấu tạo khác nhau với các chức năng khác nhau.
- Phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào:
Tiêu chí | Sinh vật đơn bào | Sinh vật đa bào |
Số lượng tế bào | Một tế bào | Nhiều tế bào |
Số loại tế bào | Một loại | Nhiều loại |
Cấu tạo từ tế bào nhân sơ đến tế bào nhân thực. | Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực | Tế bào nhân thực |
- Mô thần kinh: tế bào có dạng kéo dài (nơron).
- Mô cơ ở ruột non: tế bào dạng thuôn dài, xếp so le.
- Mô giậu ở lá: tế bào hình chữ nhật, xếp cạnh nhau, kích thước lớn
- Tổ chức cơ thể đa bào: Mô => cơ quan => Hệ cơ quan => Cơ thể.
+ Mô bao gồm các tế bào có hình dạng, cấu tạo và chức năng giống nhau.
+ Cơ quan là tập hợp nhiều mô cùng thực hiện những chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể.
+ Hệ cơ quan là tập hợp của nhiều cơ quan hoạt động cùng nhau và cùng thực hiện một chức năng nhất định.
+ Cơ thể sinh vật bao gồm một số hệ cơ quan hoạt động phối hợp với nhau, đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và sinh sản của cơ thể.