I. Phép nâng lên lũy thừa
Câu 1:
Viết và tính các lũy thừa sau:
a) Năm mươi hai;
b) Hai lũy thừa bảy;
c) Lũy thừa bậc ba của sáu.
Câu 2:
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 25, cơ số 5;
b) 64,cơ số 4.
Trả lời:
Câu 1: a) 22 = 2 . 2 = 4
b) 27 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 128
c) 63 = 6 .6 . 6 = 216
Câu 2:
a) 25 = 5. 5 = 52
b) 64 = 4 . 4 . 4 = 43
II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Câu 3:
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 25 . 64 b) 20 . 5 . 103
Trả lời:
a) 25 . 64 = 25.26 = 25 + 6 = 211
b) 20 . 5 . 103 = 100 . 103 = 102 . 103 = 102+3 = 105
III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Câu 4:
Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 65 : 6 b) 128 : 23
Trả lời:
a) 65 : 6 = 65 : 61 = 65-1 = 64
b) 128 : 23 = 27 : 23 = 27−3 = 24
Câu 1:
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) 5 . 5 . 5 . 5; b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9;
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7; d) a . a . a . a . a . a . a . a
Trả lời:
a) 5 . 5 . 5 . 5 = 54 b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 97
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7 = 75 d) a . a . a . a . a . a . a . a = a8
Câu 2:
Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau:
25,52,92,110,101
Trả lời:
25: cơ số 2, số mũ 5 và 25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 32
52: cơ số 5, số mũ 2 và 52 = 5 . 5 = 25
92: cơ số 9, số mũ 2 và 92 = 9 . 9 = 81
110: cơ số 1, số mũ 10 và 110 = 1
101: cơ số 10, số mũ 1 và 101 = 10
Câu 3:
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 81, cơ số 3; b) 81, cơ số 9;
c) 64, cơ số 2; d) 100 000 000, cơ số 10.
Trả lời:
a) 81 = 3 . 3. 3 . 3 = 34
b) 81 = 9 . 9 = 92
c) 64 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26
d) 100 000 000 = 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10. 10 . 10 = 108
Bài 4:
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 34.35; 16.29; 16.32
b) 128:12; 243:34; 109:10000
c) 4.86.2.83; 122.2.123.6; 63.2.64.3
Trả lời:
a) 34.35 = 34+5 = 39
16.29 =24.29=24+9 = 213;
16.32 = 24.25 = 24+5 =29
b) 128:12 = 128:121 = 128 - 1=127;
243:34 = 35:34 = 35-4 = 31;
109:10000 = 109:104=109-4 = 105
c) 4.86.2.83 = 4.2.86.83= 8.86.83 = 81.86.83 = 81+6+3 = 810
122.2.123.6 = 122.123.2.6 = 122.123.12 = 122+3+1 = 126
63.2.64.3 = 63.64.2.3 = 63.64.6 = 63.64.6 = 63+4+1 = 68
Bài 5:
So sánh:
a) 32 và 3.2; b) 23 và 32; c) 32 và 34
Trả lời:
a) 32 và 3.2;
32 = 3 . 3 = 9 và 3 . 2 = 6
Vì 9 > 6 => 32 > 3.2
b) 23 và 32;
23 = 2 . 2 . 2 = 8 và 32 = 3 . 3 = 9;
Vì 8 < 9 => 23 < 32;
c) 32 và 34
32 = 3 . 3 và 34 = 3 . 3 . 3 . 3
Vì 2 < 4 => 32 < 34
Bài 6:
Khói lượng của Mặt Trời khoảng 199.1025 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 6. 1021 tấn. (Nguồn: http://nssdc.gsfc.nasa.gov)
Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?
Trả lời:
Ta có:
199.1025 : (6. 1021) = (199 : 6) . (1025 : 1021) ≈ 33,17 . 104 ≈ 331 700
Vậy khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng 331 700 lần khối lượng của Trái Đất
Bài 7:
Đố. Cho biết 112 = 121; 1112 = 12 321
Hãy dự đoán 11112 bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó
Trả lời:
Dự đoán: 11112 = 1234321