[toc:ul]
Loại cây | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm | 1633,6 | 91,0 | 634,3 |
Cà phê | 497,4 | 3,3 | 445,4 |
Chè | 122,5 | 80,0 | 27,0 |
Cao su | 482,7 |
| 109,4 |
Các cây khác | 531,0 | 7,7 | 52,5 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005
b. Dựa vào kiến thức bài học, hãy nhận xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này?
Vẽ biểu đồ:
Lấy qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1 đvbk
=>Qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là:
Tây Nguyên = 2,65 (đvbk)
Cả nước = 4,30 (đvbk)
Bảng cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (đơn vị %)
Loại cây | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Cà phê | 30,5 | 3,6 | 70,2 |
Chè | 7,5 | 87,9 | 4,3 |
Cao su | 29,5 |
| 17,2 |
Các cây khác | 32,5 | 8,5 | 8,3 |
Nhận xét và giải thích:
Đặc điểm so sánh | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Quy mô | Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước | Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 cả nước |
Về hướng chuyên môn hóa | Quan trọng nhất là chè, sau đó là quế, hồi…. Các cây công nghiệp ngắn ngày: có thuốc lá, đậu tương | Quan trọng nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè,… Các cây công nghiệp ngắn ngày: dâu tằm, bông vải. |
Về điều kiện phát triển (tự nhiên, kinh tế - xã hội) | ||
Địa hình | Miền núi bị chia cắt mạnh | Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng. |
Khí hậu | Có mùa đông lạnh cộng với độ cao địa hình nên có điều kiện phát triển cây cận nhiệt (chè). | Cận xích đạo với mùa khô sâu sắc. |
Đất đai | Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác. | Đất bazan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung. |
Kinh tế - xã hội | Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người Cơ sở chế biến còn hạn chế. | Vùng nhập cư lớn nhất nước ta Cơ sở hạ tầng còn thiếu nhiều.
|
b. Giải thích:
| Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 2922,2 | 1679,5 | 71,9 |
Bò | 5540,7 | 899,8 | 616,9 |
a. Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
b. Dựa vào bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và các kiến thức đã học, hãy cho biết:
a. Tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên:
| Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 34,5 | 65,1 | 10,4 |
Bò | 65,5 | 34,9 | 89,6 |
b. Hai vùng đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn là do:
Thế mạnh được thể hiện trong tỷ trọng của hai vùng so với cả nước:
=>Tổng số đàn trâu bò của hai vùng này chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước.
Ở Trung du miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò vì:trâu thích hợp với điều kiện khí hậu lạnh, ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, thích hợp chăn thả trong rừng.
Ở Tây Nguyên Bò được nuôi nhiều vì: có đồng cỏ rộng lớn, tập trung, khí hậu nóng , khô thích hợp chăn nuôi bò thịt, sữa với qui mô lớn.