[toc:ul]
Bảng 23.1. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (theo giá so ánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Loại cây Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
1990 | 49604,0 | 33289,6 | 3477,0 | 6692,3 | 5028,5 | 1116,6 |
1995 | 66183,4 | 42110,4 | 4983,6 | 12149,4 | 5577,6 | 1362,4 |
2000 | 90858,2 | 55163,1 | 6332,4 | 21782,0 | 6105,9 | 1474,8 |
2005 | 107897,6 | 63852,5 | 8928,2 | 25585,7 | 7942,7 | 1588,5 |
a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%).
b. Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới?
a. Để tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây ta áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trường = (Giá trị năm sau / Giá trị năm 1990 ) x 100%.
Theo công thức này ta có bảng kết quả tính như sau:
b. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
Bảng 23.2. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Nhóm cây Năm` | Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm |
1975 | 210,1 | 172,8 |
1980 | 371,7 | 256,0 |
1985 | 600,7 | 470,3 |
1990 | 542,0 | 657,3 |
1995 | 716,7 | 902,3 |
2000 | 778,1 | 1451,3 |
2005 | 861,5 | 1633,6 |
a. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm từ năm 1975 đến năm 2005.
b. Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp?
a. Xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm từ năm 1975 đến năm 2005.
Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm đều có xu hướng tăng và tăng lên khá nhanh.
Diện tích cây công nghiệp lâu năm có xu hướng tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm. Từ năm 1975 đến 2005, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng lên gấp 9 lần, diện tích cây công nghiệp hàng năm chỉ tăng gấp 4 lần.
Riêng trong giai đoạn 1985 – 1990, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm giảm, sau đó tăng dần
b. Để biết được sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp, ta cần tính ra cơ cấu của từng nhóm cây.
Ta áp dụng công thức:
Từ công thức đó ta có bảng kết quả như sau:
Nhóm cây Năm` | Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm |
1975 | 54,9 | 45,1 |
1980 | 59,2 | 40,8 |
1985 | 56,1 | 43,9 |
1990 | 45,2 | 54,8 |
1995 | 44,3 | 55,7 |
2000 | 34,9 | 65,1 |
2005 | 34,5 | 65,5 |
Sự liên quan giữa sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp