Giải địa lý 7 bài 3 trang 10 cực chất

Địa lý 7 bài 3 trang 10 cực chất. Bài học: Quần cư. Đô thị hóa - được thầy cô tổng hợp lại rất dễ nhớ . Với cách giải câu hỏi giữa bài và bài tập cuối bài học cực chất. Tài liệu hoàn toàn miễn phí, học sinh thoải mái tham khảo để củng cố kiến thức cho bản thân. Chúc các bạn học tập tốt môn địa lý 7.

[toc:ul]

Phần I. Câu hỏi và bài tập trong bài

Câu 1: Quan sát hai hình ảnh dưới đây và dựa vào sự hiểu biết của mình, cho biết mật độ dân số, nhà cửa, đường xá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau?

Câu 2: Đọc hình 3.3, cho biết :

Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?

Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên?

Câu 3: Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?

Câu 4: Dựa vào bảng thống kê dưới đây cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?

Phần II. Hướng dẫn trả lời ngắn gọn

Câu 1: Sự khác nhau của 2 hình:

  • Hình 3.1: nhà cửa nằm giữa đồng ruộng, phân tán, dân số thưa thớt, đường xá nhỏ hẹp, ít phương tiện.
  • Hình 3.2: nhà cửa tập trung san sát thành phố xá, dân số đông đúc, đường phố lớn, nhiều phương tiện qua lại.

Câu 2: Đọc hình 3.3 ta thấy:

  Châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu trở lên nhất: Châu Á.

  Các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên: Bắc Kinh, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca – Cô-bê, Thiên Tân, Thượng Hải, Ma-ni-la, Gia-các-ta, Niu Đê-li, Mum-bai, Ka-ra-si, Côn-ca-ta.

Câu 3: Sự khác nhau thành thị và nông thôn:

  • Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ
  • Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản,hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp

Câu 4: Sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000:

Theo số dân : 

Đô thị có số dân đông nhất: thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.

Theo ngôi thứ:

TTTên siêu đô thịSố dân (triệu người)Thứ bậc
  195019752000195019752000
1Niu I – ooc122021112
2Luân Đôn10 27 
3Tô – ki – ô 1827 21
4Thượng Hải 1215 36
5Mê – hi – cô Xi – ti 1216 44
6Lốt An – giơ – lét 1112 58
7Xao Pao – lô 1116 63
8Bắc Kinh 913,2 87
9Bu – ê – nốt Ai – rét 9  9 
10Pa - ri 9  10 

=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.

Phần III. Hướng dẫn trả lời chi tiết

Câu 1: Sau khi quan sát hai hình ảnh quang cảnh nông thôn và quang cảnh đô thi, dựa vào sự hiểu biết của bản thân em có một số nhận xét như sau:

Trong hình 3.1 (Quang cảnh nông thôn) ta thấy:

- Mật độ dân số: thưa thớt

- Nhà cửa nằm giữa đồng ruộng đường xá thì nhỏ hẹp, ít phương tiện)

Trong hình 3.2 (Quang cảnh thành thị) ta thấy:

-  Mật độ dân số: đông đúc

- Nhà cửa tập trung san sát, đường phố lớn, nhiều phương tiện qua lại

Câu 2: Sau khi quan sát hình 3.3 ta dễ dàng nhận thấy được như sau:

- Châu Á chính là Châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu trở lên nhất (các dấu chấm đỏ biểu thị đô thị lớn tập trung tại Châu Á nhiều nhất)

- Theo quan sát lược đồ ta thấy, ở Châu Á có tận 12 siêu đô thị. 

   Các siêu đô thị ở Châu Á cụ thể là: Bắc Kinh, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca – Cô-bê, Thiên Tân, Thượng Hải, Ma-ni-la, Gia-các-ta, Niu Đê-li, Mum-bai, Ka-ra-si, Côn-ca-ta.

Câu 3: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn như sau:

- Về mật độ dân số:

Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao

Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. 

- Về hoạt động kinh tế:

  • Quần cư thành thị: hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
  • Quần cư nông thôn: Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.

Câu 4:  Nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 như sau:

Ta quan sát được nếu xét theo số dân, đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.

Nếu xét theo ngôi thứ ta biểu hiện bằng bảng dưới đây:

TTTên siêu đô thịSố dân (triệu người)Thứ bậc
  195019752000195019752000
1Niu I – ooc122021112
2Luân Đôn10 27 
3Tô – ki – ô 1827 21
4Thượng Hải 1215 36
5Mê – hi – cô Xi – ti 1216 44
6Lốt An – giơ – lét 1112 58
7Xao Pao – lô 1116 63
8Bắc Kinh 913,2 87
9Bu – ê – nốt Ai – rét 9  9 
10Pa - ri 9  10 

Qua bảng trên ta thấy các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.di

Tìm kiếm google: giai dia lý 7 cuc chat, giải địa lý 7 bài Quần cư. Đô thị hóa

Xem thêm các môn học

Giải địa lý 7 cực chất


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com