[toc:ul]
Hoạt động 1: Trang 44 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Hoạt động 2: Trang 44 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}
Hoạt động 3: Trang 44 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
Số lớn nhất trong ƯC(24; 28) là 4.
Luyện tập 1: Trang 45 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
Ta có: 3 ∈ Ư(12); 3 ∈ Ư(15)
Nên 3 ∈ ƯC(12; 15)
Do đó bố có thể thực hiện phép chia này.
Vận dụng 1: Trang 45 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a) Gọi x là số nhóm học sinh chia được (x khác 1)
Khi đó x ∈ ƯC(36; 40)
Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}
Vì x khác 1 nên x ∈ {2; 4}
b) Số nhóm chia được nhiều nhất là ƯCLN(36; 40) = 4
Luyện tập 2: Trang 46 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
36 = $2^{2}$ . $3^{2}$
84 = $2^{2}$ . 3 . 7
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 36 và 84. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên
ƯCLN(36; 84) =12
Vận dụng 2: Trang 46 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là ƯCLN(24; 28; 36)
Ta có:
24 = $2^{3}$ .3
28 = $2^{2}$ .7
36 = $2^{2}$ .32
Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 24; 28 và 36. ƯCLN(24; 28; 36) = 4
Vậy có thể xếp được 4 hàng dọc
Luyện tập 3: Trang 48 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a) $\frac{90}{27}$ = $\frac{90:9}{27:9}$ = $\frac{10}{3}$ là phân số tối giản
b) $\frac{50}{125}$ = $\frac{50:25}{125:25}$ = $\frac{2}{5}$ là phân số tối giản
Tìm tập hợp ước chung của:
a) 30 và 45
b) 42 và 70
Hướng dẫn giải:
a) Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}
Vậy ƯC(30; 45) = {1; 3; 5; 15}
b) Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
Ư(70) = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}
Vậy ƯC(30; 45) = {1; 2; 7; 14}
Tìm ƯCLN của hai số:
a) 40 và 70
b) 55 và 77
a) Ta có: 40 = $2^{3}$ . 5; 70 = 2.5.7
Vậy ƯCLN(40; 70) = 2.5 = 10
b) Ta có: 55 = 5.11; 77 = 7.11
Vậy ƯCLN(55; 77) = 11
Tìm ƯCLN của:
a) $2^{2}$ .5 và 2.3.5
b) $2^{4}$ .3; $2^{2}$ .32.5 và $2^{4}$ .11
a) Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên
ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10
b) Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là $2^{2}$ nên
ƯCLN cần tìm là = 4
Cho hai số a = 72 và b = 96
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố
b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b)
a) a = 72 = $2^{3}$ . $3^{2}$
b = 96 = $2^{5}$ . 3
b) Ta thấy 2 và 3 là các thừa số chung của 70 và 96. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên
ƯCLN(72; 96) = $2^{3}$
ƯC(a, b) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản?
a) 5085
b) 2381
a) $\frac{50}{85}$
Ta có ƯCLN(50; 85) = 45 nên $\frac{50}{85}$ chưa là phân số tổi giản
Ta có: $\frac{50}{85}$ = $\frac{50:5}{85:5}$ = $\frac{10}{17}$
Ta được $\frac{10}{17}$ là phân số tối giản
b) $\frac{23}{81}$
Ta có ƯCLN(23; 81) = 1 nên $\frac{23}{81}$ là phân số tối giản
Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số
Hướng dẫn giải:
Hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số:
4 và 9
8 và 27