Giải sách bài tập KHTN 8 cánh diều bài 11: Oxide

Hướng dẫn giải bài 11: Oxide SBT khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 11.1: Trong các chất: NaCl, CaO, H$_{2}$SO$_{4}$, CO$_{2}$, MgO, CuO, số lượng oxide là

A. 1.                         B. 2.                         C. 3.                         D. 4.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D.

Các oxide là: CaO, CO$_{2}$, MgO, CuO.

Câu 11.2: Trong các oxide: CaO, SO$_{2}$, FeO, CO, CO$_{2}$, MgO, Na$_{2}$O, số lượng oxide base là

A. 3.                       B. 4.                       C. 5.                       D. 6.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B. 

Các oxide base: CaO, FeO, MgO, Na$_{2}$O.

Câu 11.3: Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh, có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH rắn để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây? Giải thích.

A. Khí N$_{2}$ bị lẫn hơi nước.

B. Khí CO bị lẫn hơi nước.

C. Khí SO$_{2}$ bị lẫn hơi nước.

D. Khí H$_{2}$ bị lẫn hơi nước.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

Vì NaOH có phản ứng hoá học với SO$_{2}$.

Câu 11.4: Nêu tên gọi và viết công thức hóa học của: hai oxide base, hai oxide acid và hai oxide lưỡng tính.

Hướng dẫn trả lời:

Oxide base: Copper(II) oxide(CuO); Calcium oxide (CaO); Magnesium oxide (MgO); …

Oxide acid: Carbon dioxide (CO$_{2}$); Sulfur dioxide (SO$_{2}$); Sulfur dioxide (SO$_{3}$); …

Oxide lưỡng tính: Aluminium oxide (Al$_{2}$O$_{3}$); Zinc oxide (ZnO); Chromium(III) oxide (Cr$_{2}$O$_{3}$); …

Câu 11.5: Cho các chất sau: CuO, MgO, CO$_{2}$, Fe$_{2}$O$_{3}$, SO$_{2}$, CaO, Na$_{2}$O, SO$_{3}$.

a) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch KOH? 

b) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch HCl?

Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Hướng dẫn trả lời:

a) Các chất phản ứng được với dung dịch KOH: CO$_{2}$, SO$_{2}$, SO$_{3}$.

b) Các chất phản ứng được với dung dịch HCl: CuO, MgO, Fe$_{2}$O$_{3}$, CaO, Na$_{2}$O.

Phương trình hóa học:

CO$_{2}$ + 2KOH → K$_{2}$CO$_{3}$ + H$_{2}$O

SO$_{2}$ + 2KOH → K$_{2}$SO$_{3}$ + H$_{2}$O

2KOH + SO$_{3}$ → H$_{2}$O + K$_{2}$SO$_{4}$

CuO + 2HCl → CuCl$_{2}$ + H$_{2}$O

MgO + 2HCl → MgCl$_{2}$ + H$_{2}$O

Fe$_{2}$O$_{3}$ + 6HCl → 2FeCl$_{3}$ + 3H$_{2}$O

CaO + 2HCl → CaCl$_{2}$ + H$_{2}$O

Na$_{2}$O + 2HCl → 2NaCl + H$_{2}$O

Câu 11.6: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra các oxide sau từ các đơn chất và oxygen: K$_{2}$O, MgO, CO$_{2}$, SO$_{2}$, Al$_{2}$O$_{3}$, CuO, P$_{2}$O$_{5}$, CaO.

Hướng dẫn trả lời:

4K + O$_{2}$ → 2K$_{2}$O

2Mg + O$_{2}$ → 2MgO

C + O$_{2}$ → CO$_{2}$

S + O$_{2}$ → SO$_{2}$

4Al + 3O$_{2}$ → 2Al$_{2}$O$_{3}$

2Cu + O$_{2}$ → 2CuO

4P + 5O$_{2}$ → 2P$_{2}$O$_{5}$

2Ca + O$_{2}$ → 2CaO

Câu 11.7: Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba phản ứng hoá học khác nhau: CuO, CO$_{2}$, SO$_{2}$, H$_{2}$SO4, NaOH, CuSO$_{4}$, Na$_{2}$CO$_{3}$, KOH, K$_{2}$SO$_{3}$, H$_{2}$O.

Viết ba phương trình hoá học từ các chất trên.

Hướng dẫn trả lời:

Các phương trình hoá học của phản ứng:

CuO + H$_{2}$SO$_{4}$ → CuSO$_{4}$ + H$_{2}$O

CO$_{2}$ + 2NaOH → Na$_{2}$CO$_{3}$ + H$_{2}$O

SO$_{2}$ + 2KOH → K$_{2}$SO$_{3}$ + H$_{2}$O

Câu 11.8: Cốc nước vôi trong khi để trong không khí một thời gian thấy xuất hiện một lớp màng rắn trên bề mặt. Giải thích sự hình thành của lớp màng rắn và viết phương trình hoá học minh họa. 

Hướng dẫn trả lời:

Lớp màng rắn hình thành trên bề mặt nước vôi trong khi để trong không khí là CaCO$_{3}$, được tạo thành do Ca(OH)$_{2}$ tác dụng với CO$_{2}$ trong không khí.

CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O

Câu 11.9: Chia mẩu dây đồng thành hai phần bằng nhau.

• Phần 1 cho vào dung dịch HCl, không thấy hiện tượng gì xảy ra.

• Phần 2 đem đốt nóng trong không khí, một thời gian sau thu được chất rắn màu đen. Khi cho vào trong dung dịch HCl, thấy chất rắn màu đen tan ra và dung dịch có màu xanh.

Giải thích các hiện tượng diễn ra trong các quá trình trên. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có).

Hướng dẫn trả lời:

Cu không tác dụng với dung dịch HCl.

Khi đốt nóng Cu trong không khí sẽ có phản ứng: 2Cu + O$_{2}$ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CuO

CuO có màu đen, khi cho vào dung dịch HCl có phản ứng:

CuO + 2HCl → CuCl$_{2}$  + H$_{2}$ O

CuCl$_{2}$  tạo thành tan trong nước tạo ra dung dịch có màu xanh.

Câu 11.10: Khi để sắt trong không khí ẩm, trên bề mặt của sắt sẽ xuất hiện một lớp gỉ (trong đó chủ yếu là các oxide sắt FeO và Fe,O,). Để làm sạch lớp gỉ này, người ta có thể dùng dung dịch HCl loãng. Giải thích việc làm trên. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Hướng dẫn trả lời:

Khi cho dung dịch HCl loãng lên bề mặt sắt bị gỉ, xảy ra các phản ứng của HCl với FeO và Fe$_{2}$O$_{3}$ tạo ra các muối FeCl$_{2}$ và FeCl$_{3}$ tan trong nước, vì vậy, bề mặt sắt được làm sạch gỉ.

Các phương trình hoá học minh hoạ:

FeO + 2HCl → FeCl$_{2}$ + H$_{2}$O

Fe$_{2}$O$_{3}$ + 6HCl → 2FeCl$_{3}$ + 3H$_{2}$O

Câu 11.11: Dẫn khí CO$_{2}$ từ từ qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)$_{2}$). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)$_{2}$ và tạo ra 20 gam CaCO$_{3}$. Tính thể tích khí CO$_{2}$ (đkc) đã tham gia phản ứng.

Hướng dẫn trả lời:

Số mol CaCO$_{3}$ là: $n_{CaCO_{3}}=\frac{20}{100}$ = 0,2 (mol).

Phương trình hóa học: CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O

Từ phương trình hoá học tính được số mol CO$_{2}$ bằng số mol CaCO$_{3}$.

Từ đó, thể tích khí CO$_{2}$ đã phản ứng là:

V = n.24,79 =  4,96 lít.

Câu 11.12: CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất CaO là nung đá vôi (CaCO$_{3}$), phương trình hoá học của phản ứng xảy ra như sau:

$CaCO_{3}\overset{t^{o}}{\rightarrow}CaO+CO_{2}$↑

Để tạo ra được 7 tấn CaO cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng đá vôi (chứa 80% CaCO$_{3}$) và sinh ra bao nhiêu kg khí CO$_{2}$?

Hướng dẫn trả lời:

– Dựa vào phương trình hoá học tạo ra CaO từ CaCO$_{3}$ tính được khối lượng CaCO$_{3}$ cần dùng là 12,5 tấn, khối lượng CO$_{3}$ tạo ra là 5,5 tấn (5 500 kg).

– Gọi lượng quặng chứa 80% CaCO$_{3}$ cần dùng là a, ta có: a.80% = 12,5 (tấn).

=>  a = 15,625 tấn.

Câu 11.13:  Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch acid HCl).

a) Xác định công thức của oxide trên, biết kim loại R có hoá trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%.

b) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình trên và cho biết oxide được tạo ra thuộc loại oxide nào. Giải thích.

c) Nêu một số ứng dụng của oxide trên trong thực tiễn.

Hướng dẫn trả lời:

a) Vì kim loại R có hóa trị II nên công thức của oxide tạo ra là RO.

Phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60% nên ta có:

 $\frac{M_{R}}{M_{R}+16}$ = 60% => M$_{R}$ = 24 gam/mol.

Kim loại đó là Mg, oxide của kim loại là MgO.

b) Phương trình hóa học: 

2Mg + O$_{2}$ → 2MgO

MgO + 2HCl → MgCl$_{2}$ + H$_{2}$O

MgO thuộc loại oxide base.

c) Ứng dụng của magnesium oxide :

- Làm chất trợ lưu hóa trong cao su tổng hợp Polychloroprene (CR), cũng là chất xúc tác tổng hợp Polyphenyleneoxide, các miếng đệm của sơn và giấy

- Được sử dụng rộng rãi như một chất cách điện trong cáp điện chịu nhiệt.

- Là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng vì chịu được nhiệt độ rất cao. 

- MgO là một thành phần chống cháy chính trong các vật liệu xây dựng với đặc tính nổi bật là chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc, và độ bền. 

- MgO là một trong những thành phần của xi măng Portland trong các nhà máy chế biến khô.

- Làm chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men.

- MgO được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý đất, nước ngầm, xử lý nước thải, xử lý nước uống bằng cách ổn định độ pH.

- Sử dụng làm thuốc bổ sung và ổn định tính acid của dạ dày: dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập khoa học 8 cánh diều, Giải SBT khoa học tự nhiên 8 CD bài 11, Giải sách bài tập khoa học 8 CD bài 11: Oxide

Xem thêm các môn học

Giải SBT khoa học tự nhiên 8 cánh diều

BÀI MỞ ĐẦU

PHẦN 1. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

PHẦN 2. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI

CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

PHẦN 3. VẬT SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com