Giải sách bài tập KHTN 8 cánh diều bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học

Hướng dẫn giải bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học SBT khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 2.1: Methane là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, khí biogas dùng làm nhiên liệu. Methane cháy trong oxygen (không khí) tạo thành carbon dioxide và nước, phản ứng toả nhiệt mạnh.

a) Chất tham gia phản ứng cháy của methane là

A. methane.                                                            B. oxygen.

C. methane và oxygen.                                         D. oxygen và nước.

b) Chất sản phẩm trong phản ứng cháy của methane là

A. carbon dioxide.                                                 B. nước.

C. oxygen và nước.                                               D. carbon dioxide và nước.

c) Trong các mỏ than luôn có một hàm lượng khí methane. Lượng khí methane này chính là nguyên nhân gây ra các vụ nổ hầm lò khi có các hoạt động làm phát sinh tia lửa như bật diêm, nổ mìn, chập điện,... Một vụ nổ khí methane xảy ra khi hội tụ đủ các yếu tố cơ bản nào? Em hãy đề xuất các biện pháp phòng cháy nổ khí methane trong các hầm lò.

Hướng dẫn trả lời:

a) Chọn đáp án C.

b) Chọn đáp án D. 

c) Một vụ nổ khí methane xảy ra khi hội tụ đủ các yếu tố cơ bản: oxygen, methane, nguồn nhiệt.

Biện pháp phòng cháy nổ khí methane trong các hầm lò:

  • Thông gió tốt, đảm bảo hoà loãng hàm lượng khí methane không nằm trong giới hạn cháy nổ.

  • Triệt tiêu nguồn bắt lửa (Các nguồn như diêm, bật lửa, nổ mìn, đám cháy mỏ...; Các thiết bị điện, tĩnh điện, hàn điện,...).

Câu 2.2: Gas là nhiên liệu dùng để đun nấu phổ biến ở nhiều gia đình. Để gas cháy cần bật bếp để đánh lửa hoặc mồi trực tiếp bằng bật lửa. Quá trình đốt cháy gas tỏa nhiều nhiệt, phát sáng và cho ngọn lửa màu xanh.

a) Quá trình đốt cháy gas ở trên xảy ra không cần điều kiện nào sau đây?

A. Tiếp xúc với oxygen.                                              B. Có chất xúc tác.

C. Có tia lửa khơi mào.                                              D. Tiếp xúc với không khí.

b) Vì sao gas vẫn tiếp tục cháy mà không cần đánh lửa?

c) Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ có sự rò rỉ gas?

A. Phát sáng.                    B. Toả nhiệt.                   C. Mùi.                  D. Ngọn lửa.

Hướng dẫn trả lời:

a) Chọn đáp án B.

b) Gas cháy cung cấp lửa để duy trì sự cháy nên không cần tiếp tục đánh lửa.

c) Chọn đáp án C.

Câu 2.3: Hiện nay, than tổ ong vẫn đang được sử dụng khá phổ biến ở một số địa phương ở nước ta. Quá trình đốt cháy than tổ ong cung cấp nhiệt năng để đun nấu. Để đốt than tổ ong cần mồi bằng lửa và quạt đến khi than bén cháy.

a) Cho các biện pháp: quạt, tạo lỗ tổ ong, tạo các thanh ngăn ở bếp để đặt viên than, mồi bằng lửa.

Số biện pháp ở trên có thể tiến hành với mục đích để than tiếp xúc với không khí là

A. 4.                               B. 1.                               C. 2.                               D. 3.

b) Khi đốt than tổ ong, carbon tác dụng với oxygen và tạo thành khí carbon dioxide. Tuy nhiên, trong điều kiện khí oxygen không đủ, phản ứng cũng sinh ra một lượng nhỏ khí độc carbon monoxide. Xác định các chất phản ứng và sản phẩm trong quá trình cháy của than tổ ong.

c) Theo em, tại sao không nên đốt than tổ ong trong phòng kín để sưởi ấm vào mùa đông?

Hướng dẫn trả lời:

a) Chọn đáp án D.

Các biện pháp có thể tiến hành với mục đích để than tiếp xúc với không khí gồm: quạt, tạo lỗ tổ ong, tạo các thanh ngăn ở bếp để đặt viên than.

b) Chất phản ứng: oxygen, carbon; Chất sản phẩm: carbon dioxide, carbon monoxide.

c) Vì đốt đốt than tổ ong trong phòng kín (thiếu oxygen) sẽ làm tiêu hao oxygen, làm sản sinh ra một lượng nhỏ khí độc carbon monoxide. Khi ngộ độc carbon monoxide (CO) gây ra các triệu chứng cấp tính như nhức đầu, buồn nôn, yếu, đau thắt ngực, khó thở, mất ý thức, co giật và hôn mê.

Câu 2.4: Trong phản ứng hoá học, yếu tố nào sau đây không thay đổi?

A. Số phân tử trước và sau phản ứng.

B. Liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng.

C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng.

D. Trạng thái chất trước và sau phản ứng.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

Câu 2.5: Cho các loại phản ứng: phản ứng tạo gỉ kim loại, phản ứng quang hợp, phản ứng nhiệt phân, phản ứng đốt cháy. Trong các loại phản ứng trên, có bao nhiêu loại cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

A. 1.                               B. 2.                               C. 3.                               D. 4.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

Câu 2.6: Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng toả nhiệt không có ứng dụng nào trong các ứng dụng sau?

A. Cung cấp năng lượng nhiệt (nhiệt năng) cho các ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động.

B. Cung cấp năng lượng cho động cơ điện.

C. Cung cấp năng lượng dùng để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng,... 

D. Cung cấp năng lượng trong việc vận hành máy móc, phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu thuỷ,...

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B.

Câu 2.7: Trong các quá trình cho dưới đây, quá trình nào là quá trình toả nhiệt, quá trình nào là quá trình thu nhiệt?

STT

Quá trình

STT

Quá trình

1

Đá viên tan chảy.

6

Cho nước vào vôi sống (tôi vôi).

2

Đốt than.

7

Đốt cháy cồn.

3

Nước bay hơi.

8

Luộc trứng.

4

Cho baking soda vào dung dịch giấm ăn.

9

Làm lạnh trong túi chườm lạnh.

5

Xăng cháy trong không khí.

10

Nướng bánh.

Hướng dẫn trả lời:

Các quá trình tỏa nhiệt: (2), (5), (6), (7).

Các quá trình thu nhiệt: (1), (3), (4), (8), (9), (10).

Câu 2.8: Ammonia (NH$_{3}$) là nguyên liệu dùng để điều chế phân đạm và một số chất khác. Ammonia được điều chế từ khí hydrogen (H$_{2}$) và khí nitrogen (N$_{2}$) trong điều kiện nhiệt độ thích hợp, áp suất cao và có sắt làm chất xúc tác theo sơ đồ (hình 2.1) sau:

Giải sách bài tập KHTN 8 cánh diều bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học

a) Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

b) Nhận xét số nguyên tử H và số nguyên tử N trước và sau phản ứng.

c) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

Hướng dẫn trả lời:

a) Trước phản ứng, những nguyên tử hydrogen liên kết với nhau và nguyên tử nitrogen liên kết với nhau.

b) Số nguyên tử H và số nguyên tử N trước và sau phản ứng bằng nhau.

c) Sau phản ứng, nguyên tử H và N liên kết với nhau.

Câu 2.9: Trong thí nghiệm phân hủy đường (đun nóng đường), dấu hiệu nào chứng tỏ đường đã bị phân hủy hoàn toàn thành carbon (than) và nước?

Hướng dẫn trả lời:

Màu sắc của chất chuyển từ trắng sang đen.

Câu 2.10: Khí hydrogen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho kim loại zinc tác dụng với dung dịch hydrochloric acid. Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng có tạo ra khí hydrogen?

Hướng dẫn trả lời:

Có bọt khí bay lên.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập khoa học 8 cánh diều, Giải SBT khoa học tự nhiên 8 CD bài 2, Giải sách bài tập khoa học 8 CD bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học

Xem thêm các môn học

Giải SBT khoa học tự nhiên 8 cánh diều

BÀI MỞ ĐẦU

PHẦN 1. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

PHẦN 2. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI

CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

PHẦN 3. VẬT SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com