Giải sách bài tập KHTN 8 cánh diều bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người

Hướng dẫn giải bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người SBT khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 29.1: Quá trình tiêu hóa carbohydrate bắt đầu ở bộ phận nào?

A. Ruột non.                  B. Thực quản.                   C. Dạ dày.                     D. Miệng.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D. 

Câu 29.2: Gan không có chức năng nào dưới đây?

A. Tạo chất nhờn.

B. Dự trữ glucose (đường).

C. Sản xuất mật tham gia vào chức năng tiêu hoá.

D. Loại bỏ các chất độc hại.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A.

Chức năng của gan là tiết dịch mật, nhũ tương hóa lipid; đào thải độc tố.

Câu 29.3: Nước được hấp thu chủ yếu ở cơ quan nào dưới đây?

A. Gan.

B. Dạ dày.

C. Ruột già.

D. Thực quản.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

Câu 29.4: Chức năng nào dưới đây là chức năng chính của ruột già?

A. Tiêu hoá thức ăn.

B. Tiết dịch vị.

C. Tiết dịch mật.

D. Tái hấp thu nước và tạo phân.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D.

Chức năng của ruột già: 

  • Hấp thu nước và một số chất.

  • Cử động nhu ruột để đẩy chất cặn bã xuống trực tràng.

  • Tạo phân.

Câu 29.5: Phát biểu nào dưới đây về enzyme amylase là đúng?

A. Do tuyến nước bọt và tuyến tụy tiết ra, có chức năng phân giải bột thành đường.

B. Do dạ dày tiết ra, có chức năng tiêu hoá protein thành amino acid.

C. Do ruột già tiết ra, có chức năng tiêu hoá chất xơ.

D. Do thực quản tiết ra, có chức năng tiêu hoá lipid.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A.

Tuyến nước bọt và tuyến tụy có chứa enzyme amylase giúp phân giải tinh bột thành đường.

Câu 29.6: Trong quá trình tiêu hoá, thức ăn không đi qua được các cơ quan:

A. dạ dày, thực quản và ruột non.

B. gan, túi mật, tuyến nước bọt và tuyến tụy.

C. ruột già, ruột non và dạ dày.

D. khoang miệng, thực quản và dạ dày.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B.

Thức ăn di chuyển qua các cơ quan thuộc ống tiêu hóa: khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

Câu 29.7: Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá:

(1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần.

(2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn.

(3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt.

(4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tụy.

(5) Các chất dinh dưỡng được hấp thụ.

(6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày.

(7) Phần còn lại của thức ăn được chuyển hoá thành phân.

Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là:

A. (4) → (1) → (2) → (5) → (6) → (3) → (7).

B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7).

C. (3) → (6) → (1) → (4) → (5) → (7) → (2).

D. (2) → (3) → (4) → (6) → (5 )→ (1) → (7).

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C. 

Câu 29.8: Những phát biểu nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng là đúng?

(1) Dinh dưỡng là quá trình gồm 5 giai đoạn: thu nhận thức ăn, tiêu hoá thức hấp thu chất dinh dưỡng, tổng hợp và phân giải các chất, thải bã.

(2) Quá trình dinh dưỡng giúp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.

(3) Quá trình dinh dưỡng là một phần của quá trình tiêu hoá.

(4) Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được tế bào sử dụng thông qua quá trình dinh dưỡng.

A. (1), (2), (3).                 B. (1), (2), (4).                 C. (2), (3), (4).                D. (1), (3), (4).

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B.

Quá trình dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng.

Quá trình tiêu hóa là quá trình phân hủy các phân tử thức ăn thành các chất dinh dưỡng để cơ thể có thể hấp thu.

Câu 29.9: Những phát biểu nào dưới đây về bảng thông tin dinh dưỡng trên bao bì thực phẩm là đúng?

(1) Bảng thông tin dinh dưỡng cung cấp thông tin về năng lượng, thành phần các chất dinh dưỡng.

(2) Không thể xác định được lượng chất dinh dưỡng chúng ta đã ăn từ loại thực phẩm đó bằng việc đọc thông tin trong bảng dinh dưỡng.

(3) Có thể xác định tỉ lệ phần trăm so với nhu cầu hằng ngày của các chất dinh dưỡng ở tất cả các loại bảng thông tin dinh dưỡng.

(4) Một số loại bảng thông tin dinh dưỡng có màu sắc để chỉ chất dinh dưỡng nào nên ăn hạn chế, chất dinh dưỡng nào nên ăn bổ sung.

A. (1), (2).                    B. (2), (4).                    C. (1), (4).                     D. (3), (4).

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

(2) sai. Có thể xác định được lượng chất dinh dưỡng chúng ta đã ăn từ loại thực phẩm đó bằng việc đọc thông tin trong bảng dinh dưỡng.

(3) sai. Có thể xác định tỉ lệ phần trăm so với nhu cầu hằng ngày của các chất dinh dưỡng ở một số loại bảng thông tin dinh dưỡng.

Câu 29.10: Những phát biểu nào dưới đây về chế độ dinh dưỡng hợp lí là đúng?

(1) Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng thực phẩm chúng ta ăn hằng ngày.

(2) Chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng.

(3) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp đầy đủ, cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.

(4) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp năng lượng phù hợp với nhu cầu của cơ thể.

A. (1), (2), (3).            B. (2), (3), (4).              C. (1), (3), (4).                  D. (1), (2), (4).

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B.

Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng, thành phần các loại thực phẩm một người sử dụng giúp cung cấp đầy đủ, cân bằng về năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng, đảm bảo nhu cầu của cơ thể.

Câu 29.11: Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh của các bệnh: sâu răng, tiêu chảy, táo bón.

Hướng dẫn trả lời:

Bệnh

Nguyên nhân

Hậu quả

Cách phòng tránh

Sâu răng

Vệ sinh răng miệng không sạch sẽ.

Vi khuẩn.

Thức ăn nhiều đường.

Câu trúc răng bị phá huỷ gây đau răng, mất răng.

- Vệ sinh răng miệng đúng cách.

- Khám răng định kì.

- Tránh các thực phẩm nhiều đường.

Tiêu chảy

- Ô nhiễm thực phẩm.

- Ô nhiễm nguồn nước.

- Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn.

- Dị ứng.

- Mất nước, mất điện giải, có thể dẫn đến tử vong.

- Ăn chín, uống sôi.

- Thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Giữ gìn vệ sinh nguồn nước.

Táo bón

- Chế độ ăn ít chất xơ, không

đủ nước.

- Ít vận động.

- Nhịn đại tiện.

- Ứ phân trong đại tràng.

- Nứt hậu môn dẫn đến chảy máu trong hoặc sau khi đại tiện.

- Sa trực tràng.

- Gây bệnh trĩ.

- Bổ sung chất xơ, uống nhiều nước.

- Tăng cường luyện tập thể dục.
- Tạo thói quen đi vệ sinh.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập khoa học 8 cánh diều, Giải SBT khoa học tự nhiên 8 CD bài 29, Giải sách bài tập khoa học 8 CD bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người

Xem thêm các môn học

Giải SBT khoa học tự nhiên 8 cánh diều

BÀI MỞ ĐẦU

PHẦN 1. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

PHẦN 2. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI

CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

PHẦN 3. VẬT SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com