Câu 1: Trong các loại thức ăn em thích, thức ăn nào em nên ăn thường xuyên, thức ăn nào em nên hạn chế ăn? Vì sao?
Trả lời:
Em thích: gà rán, bánh kem, bim bim, hoa quả, rau xanh,…
Nên ăn: hoa quả và rau xanh, vì chúng giàu khoáng chất, vitamin, chất xơ,… giúp giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh như bệnh tim, huyết áp cao, đường ruột, ung thư; kiểm soát cân nặng
Nên hạn chế: thực phẩm chiên xào và đồ ngọt, vì chúng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tăng nguy cơ mắc các bệnh béo phì, tim mạch.
1. Dinh dưỡng và chất dinh dưỡng
Câu 1: Quan sát hình 29.1, qua quá trình tiêu hóa, những chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi thành những chất gì để tế bào và cơ thể có thể hấp thụ được?
Trả lời:
Đường đơn, glycerol và acid béo, amino acid, vitamin, chất khoáng, nước.
Câu 2: Quan sát hình 29.2
a) Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh.
b) Thông tin trong bảng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng.
Trả lời:
a)
Tổng chất béo: 6 gam
Tổng carbohydrate: 19 gam
Tổng chất đạm: 2 gam
b) Có thể lựa chọn và sử dụng thực phẩm phù hợp.
Luyện tập 1: Hãy sưu tầm một số bao bì thực phẩm trong đó có bao bì của loại thực phẩm em thường ăn và cho biết thông tin của sản phẩm theo gợi ý trong bảng 29.1
Trả lời:
Tên sản phẩm | Năng lượng | Protein | Lipid | Carbohydrate | Vitamin | Chất khoáng |
Sữa tươi | 60 Kcal | 3 g | 3,3 g | 4,6 g | A 118 IU D 16 IU | Ca 104 mg Mg 8 mg Zn 0,32 mg |
Bánh mì nguyên cám | 264,8 Cal | 13,2 g | 2,5 g | 72 g | B6 0,4 mg | Fe 1,4 mg |
Bim bim | 160 Cal | 1,6 g | 10 g | 2 g |
|
|
Luyện tập 2: Theo em trong các sản phẩm trên, sản phẩm nào nên ăn thường xuyên sản phẩm nào nên ăn hạn chế. Vì sao?
Trả lời:
Nên: sữa, giúp cải thiện sức khỏe xương, tim mạch, giảm nguy cơ mắc tiểu đường type 2 và duy trì cân nặng hợp lý.
Không nên: bim bim, chứa rất nhiều chất độc hại, tăng nguy cơ mắc ung thư thận, béo phì, tim mạch,... chứa chất bảo quản, chất điều vị, chất tạo ngọt,... hầu như không có giá trị dinh dưỡng.
2. Chế độ dinh dưỡng hợp lý
Thực hành 1: Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý cho bản thân và những người trong gia đình em.
Trả lời:
Bữa ăn có đủ 4 nhóm thực phẩm, bảo đảm nhu cầu cả về số lượng, chất lượng và tỉ lệ cân đối của các thành phần dinh dưỡng.
Luyện tập 3: Quan sát bảng 29.2 và 29.3 cho biết:
a) Trong một ngày một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng nào?
b) Loại thực phẩm nào cần được ăn nhiều loại thực phẩm nào cần được ăn ít? Vì sao?
Trả lời:
a) 4 nhóm thực phẩm: bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất.
b) Nên ăn nhiều: carbohydrate, vitamin và chất khoáng. Hạn chế: chất béo, đường.
Câu 3: Quan sát hình 29.3 nêu chức năng từng cơ quan của hệ tiêu hóa. Các cơ quan này phối hợp hoạt động trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng như thế nào?
Trả lời:
Cơ quan | Chức năng |
Tuyến nước bọt | Tiết nước bọt làm ẩm thức ăn, chứa enzime amylase giúp tiêu hóa một phần tinh bột. |
Tuyến vị | Tiết dịch vị chứa HCl và enzyme pepsinogen, HCl hoạt hoá pepsinogen thành pepsin (tiêu hóa protein), tiêu diệt mầm bệnh . |
Gan | Tiết dịch mật, có chức năng nhũ tương hóa lipid. Đào thải độc tố. |
Túi mật | Dự trữ dịch mật. |
Tuyến tụy | Tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipit và carbohydrate. |
Tuyến ruột | Tiết dịch ruột giúp tiêu hóa protein và carbohydrate |
Khoang miệng | Nghiền nhỏ, đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn thấm đều nước bọt Cảm nhận vị thức ăn. |
Hầu (họng) và thực quản | Tham gia cử động nuốt, đẩy thức ăn xuống dạ dày. |
Dạ dày | Có tuyến vị, tiết dịch vị. Dự trữ, nghiền, đảo trộn thức ăn. |
Ruột non | Cử động nhu động để thức ăn di chuyển. Hấp thụ các chất dinh dưỡng. |
Ruột già | Hấp thụ nước và một số chất. Cử động như ruột đẩy chất cặn bã xuống trực tràng tạo phân |
Hậu môn | Thải phân. |
Thức ăn trải qua quá trình tiêu hóa cơ học (nghiền nhỏ, đảo trộn) và tiêu hóa hóa học (biến đổi nhờ sự xúc tác của enzyme) thành các chất đơn giản, đi qua niêm mạc ruột non và mao mạch máu và mao mạch bạch huyết trong lông ruột, theo hệ tuần hoàn đi nuôi các tế bào trong cơ thể. Những chất không tiêu hóa và hấp thụ được thải ra ngoài qua hậu môn.
Luyện tập 4: Ở cơ quan nào thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa tiêu hóa hóa học?
Trả lời:
Miệng, dạ dày.
Khoang miệng: tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai nghiền; một phần tinh bột được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase trong nước bọt.
Dạ dày: tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nghiền, đảo trộn và protein được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme pepsin trong dịch vị.
1. An toàn vệ sinh thực phẩm
Câu 4: Nêu một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm.
Thực phẩm ôi thiu, bị nấm mốc.
Thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm
Thực phẩm bị nhiễm các kim loại nặng như chì, thủy ngân,…
Thực phẩm có chứa các độc tố tự nhiên như cá nóc, nấm có độc, lá ngón,…
Luyện tập 5: Nêu một số biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong khâu sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và chế biến.
Trả lời:
Các khâu | Biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm |
Khâu sản xuất | - Nguồn nước tưới, thức ăn đảm bảo. - Dụng cụ, thiết bị sạch sẽ, hợp vệ sinh trong sản xuất. |
Khâu vận chuyển và bảo quản | - Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm; dễ làm sạch; chống được sự ô nhiễm, khói, bụi và lây nhiễm giữa các thực phẩm với nhau;… - Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo. |
Khâu sử dụng và chế biến | - Rửa tay với nước ấm và xà phòng trước khi nấu ăn tầm 20 phút. - Nếu tóc dài hãy đeo mũ chùm đầu, băng kín những vết thương ở trên tay. - Giữ khu chế biến thức ăn gọn gàng và sạch sẽ. |
2. Phòng bệnh về tiêu hóa
Câu 5: Nêu tên nguyên nhân và biện pháp phòng một số bệnh về tiêu hóa.
Trả lời:
Tên bệnh | Nguyên nhân | Biện pháp phòng |
Ngộ độc thực phẩm | Sử dụng thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn, ô nhiễm hóa học, biến chất, ôi iu hoặc có sẵn độc tố,… | - chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm. - Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn. - Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh. - Tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn. - Hạn chế sử dụng chất kích thích. - Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp. |
Tiêu chảy | Ngộ độc thực phẩm, nhiễm khuẩn đường ruột, rối loạn vi sinh đường ruột,… | |
Giun sán | Môi trường sống ô nhiễm; thói quen ăn thực phẩm sống, rửa chưa sạch; nhiễm ấu trùng giun sán từ thú cưng,… | |
Sâu răng | Vi khuẩn tấn công, vệ sinh răng miệng không đúng cách, thường xuyên ăn vặt, thực phẩm nhiều đường,… | |
Táo bón | Chế độ ăn uống không hợp lí (uống ít nước, thiếu chất xơ, ăn nhiều thực phẩm giàu chất béo,…); các bệnh lí; sử dụng một số loại thuốc;… | |
Viêm dạ dày | Nhiễm vi khuẩn HP, chế độ dinh dưỡng thiếu khoa học, sử dụng quá nhiều thuốc giảm đau, tâm lí căng thẳng,… |
Vận dụng 1: Trình bày các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm gia đình em thường sử dụng. Trong đó phương pháp nào an toàn? phương pháp nào có thể gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm? Vì sao?
Trả lời:
Bảo quản: phơi khô, làm lạnh, đông lạnh, muối chua,…
Chế biến: ăn tái, ăn sống (rau sống, tiết canh, gỏi sống,…); làm chín (luộc, hấp, nướng, rán…);…
Phương pháp an toàn: phơi khô, làm lạnh, đông lạnh, làm chín thực phẩm.
Ăn tái, sống có thể gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm do chúng có thể chứa vi khuẩn và các kí sinh trùng.
Vận dụng 2: Em và những người thân trong gia đình thường thực hiện biện pháp nào để bảo vệ đường tiêu hóa?
Trả lời:
- Chế độ ăn uống hợp lí, lành mạnh, uống nhiều nước, bổ sung nhiều chất xơ.
- Hạn chế sử dụng chất kích thích, đồ ngọt, đồ uống có ga.
- Tập trung khi ăn, ăn chậm, nhai kĩ; thoải mái khi ăn.
- Bổ sung các sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa
- Luyện tập thể dục, thể thao