Bài tập 1. Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?
HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.
Hướng dẫn trả lời:
acid: HCl, H2SO4
base: Fe(OH)2, KOH
kiềm: KOH
Bài tập 2. Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3.
Viết tên gọi các muối.
Hướng dẫn trả lời:
muối: CuSO4 : Copper sulfate, MgCl2 Magnesium chloride, Na2CO3: Sodium Carbonate .
oxide base: CaO
oxide acid: SO2
Bài tập 3. Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe2(SO4)3, HCI, CuSO4 tác dụng được với:
a) dung dịch NaOH.
b) dung dịch H2SO4 loãng.
Hướng dẫn trả lời:
a) dung dịch NaOH.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Fe2(SO4)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
b) dung dịch H2SO4 loãng.
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có)
Bài tập 4. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) HCl + ? ---> NaCl + H2O
b) NaOH + ? ---> Cu(OH)2 + ?
c) KOH +? ---> K2SO4 + ?
d)Ba(NO3)2 +? ---> BaSO4 +?
Hướng dẫn trả lời:
a)NaOH + HCl → NaCl + H2O
b) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
c) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
d) Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4↓
Bài tập 5. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:
a) CuO → CuSO4 → Cu(OH)2
b) Mg → MgCl2 → Mg(OH)2
c) NaOH → Na2SO4 → NaCl
d) K2CO3 → CaCO3 → CaCl2
Hướng dẫn trả lời:
a, CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
b, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl.
c, 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓.
d, K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.
Bài tập 6. Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.
Hướng dẫn trả lời:
a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
b) Theo bài ra: n = 0,1 . 0,5 = 0,05 (mol)
Theo PTHH: n=n = 0,05 (mol)
Vậy m= 0,05 × (137 + 32 + 16 × 4) = 11,65 (gam).
c)
Theo PTHH: n=n = 0,05 (mol)
Đổi 50 mL = 0,05 lít.
Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:
CM,BaCl2 = n/V=0,05/0,05=1M
Bài tập 7. Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
Hướng dẫn trả lời:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓.
Bài tập 8. Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch không màu, đựng trong ba ống nghiệm riêng rẽ: NaOH, HCl và NaCl.
Hướng dẫn trả lời:
Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím:
Câu hỏi 9*. Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau:
Thời kì | Lượng phân bón |
Bón thúc ra hoa | 0,5 kg phân NPK 10 - 12 - 5/cây |
Bón đậu quả, ra hoa | 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 2/ cây |
Bón quả lớn, hạn chế rụng quả | 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 2/ cây |
Bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả | 0,6 kg phân bón NPK 16 - 16 - 16/ cây |
a)Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì
b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?
Hướng dẫn trả lời:
a) Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc ra hoa là:
(0,5.10)/100 = 0,05 (kg)
Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón đậu quả, ra quả là:
(0,7.12)/100 = 0,084 (kg)
Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón quả lớn, hạn chế rụng quả là:
(0,7.12)/100 = 0,084 (kg)
Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả là:(0,6.16)/100 = 0,096 (kg)
Lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì là:
0,05 + 0,084 + 0,084 + 0,096 = 0,314 (kg).
b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả.