Giải chi tiết KHTN 8 Cánh diều mới bài: Bài tập Chủ đề 2

Giải bài: Bài tập Chủ đề 2 sách KHTN 8 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Bài tập 1. Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?

HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.

Hướng dẫn trả lời:

acid: HCl, H2SO4

base: Fe(OH)2, KOH

kiềm: KOH

Bài tập 2. Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3.

Viết tên gọi các muối.

Hướng dẫn trả lời:

muối: CuSO: Copper sulfate, MgCl2 Magnesium chloride, Na2CO3: Sodium Carbonate .

oxide base: CaO

oxide acid:  SO2

Bài tập 3. Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe2(SO4)3, HCI, CuSO4 tác dụng được với:

a) dung dịch NaOH.

b) dung dịch H2SO4 loãng.

Hướng dẫn trả lời:

a) dung dịch NaOH.

NaOH + HCl → NaCl + H2

Fe2(SO4)3 + 3NaOH →  Fe(OH)3 + Na2SO4

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO

b) dung dịch H2SO4 loãng.

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Viết các phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có)

Bài tập 4. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:

a) HCl + ? ---> NaCl + H2O

b) NaOH + ? ---> Cu(OH)2 + ?

c) KOH +? ---> K2SO4 + ?

d)Ba(NO3)2 +? --->  BaSO4 +?

Hướng dẫn trả lời:

a)NaOH + HCl → NaCl + H2O

b) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

c) 2KOH + H2SO4 → K2SO+ H2

d) Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Bài tập 5. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:

a) CuO →  CuSO→  Cu(OH)2 

b) Mg → MgCl2 →  Mg(OH)2

c) NaOH →  Na2SO→ NaCl

d) K2CO3 → CaCO3 → CaCl2

Hướng dẫn trả lời:

a, CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

b, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl.

c, 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓.

d, K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.

Bài tập 6. Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Tính m

c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.

Hướng dẫn trả lời:

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

Na2SO+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

b) Theo bài ra: n  = 0,1 . 0,5 = 0,05 (mol)

Theo PTHH: n=n = 0,05 (mol)

Vậy m=  0,05 × (137 + 32 + 16 × 4) = 11,65 (gam).

c) 

Theo PTHH: n=n = 0,05 (mol)

Đổi 50 mL = 0,05 lít.

Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:

CM,BaCl2 = n/V=0,05/0,05=1M

Bài tập 7. Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ MgO, Mg(OH)2, MgSO4.

Hướng dẫn trả lời:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓.

Bài tập 8. Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch không màu, đựng trong ba ống nghiệm riêng rẽ: NaOH, HCl và NaCl.

Hướng dẫn trả lời:

Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím:

  • Quỳ tím chuyển sang màu xanh → dung dịch NaOH.
  • Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch HCl.
  • Quỳ tím không chuyển màu → dung dịch NaCl.

Câu hỏi 9*. Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau:

Thời kìLượng phân bón 
Bón thúc ra hoa 0,5 kg phân NPK 10 - 12 - 5/cây 
Bón đậu quả, ra hoa 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 2/ cây 
Bón quả lớn, hạn chế rụng quả 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 2/ cây
Bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả 0,6 kg phân bón NPK 16 - 16 - 16/ cây

a)Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì

b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?

Hướng dẫn trả lời:

a) Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc ra hoa là:

(0,5.10)/100 = 0,05 (kg)

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón đậu quả, ra quả là:

(0,7.12)/100 = 0,084 (kg)

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón quả lớn, hạn chế rụng quả là:

(0,7.12)/100 = 0,084 (kg)

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả là:(0,6.16)/100 = 0,096 (kg)

Lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì là:

0,05 + 0,084 + 0,084 + 0,096 = 0,314 (kg).

b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả.

Tìm kiếm google: Giải khoa học tự nhiên 8 cánh diều Bài tập Chủ đề 2, giải KHTN 8 sách CD Bài tập CĐ 2, Giải Bài tập Chủ đề 2

Xem thêm các môn học

Giải KHTN 8 Cánh diều mới

BÀI MỞ ĐẦU

PHẦN 1. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

PHẦN 2. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI

CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

PHẦN 3. VẬT SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com