Giải chi tiết KHTN 8 Cánh diều mới bài: Bài tập Chủ đề 1

Giải bài: Bài tập Chủ đề 1 sách KHTN 8 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Bài tập 1: 

a) Hiện nay, gas thường được dùng làm nhiên liệu để đụn nấu, quá trình nào có sự biến đổi hoá học xảy ra trong các quá trình diễn ra dưới đây?

(1) Các khí (chủ yếu là butane và propane) được nén ở áp suất cao, hoá lỏng và tích trữ ở bình gas.

(2) Khi mở khoá bình gas, gas lỏng trong bình chuyển lại thành khí.

(3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước,

b) Gas thường rất dễ bắt cháy lại không mùi nên rất nguy hiểm nếu bị tò gỉ. Để dễ nhận biết, các nhà sản xuất thường bổ sung một khí có mùi vào bình gas. Theo ern, cần làm gì nếu ngửi thấy có mùi gas trong nhà?

Hướng dẫn trả lời:

a) Quá trình 3 có sự biến đổi hoá học xảy ra

b) 

Tắt ngay bếp và các nguồn lửa khác xung quanh khu vực đặt bình.

Đóng ngay van bình gas.

Thông gió để phát tán làm giảm nồng độ hơi gas.

Tìm chỗ rò bằng cách quét nước xà phòng (tuyệt đối không dùng ngọn lửa để thử). Bịt chặt chỗ rò, có thể bằng cách trát xà phòng vào chỗ rò sau đó quấn băng keo hoặc dùng dây cao su buộc chặt lại.

Nếu không khắc phục được rò rỉ cần mang ngay bình ra nơi đất trống an toàn, thoáng gió, xa cống rãnh, xa nguồn lửa và khu dân cư.

Cảnh giới cấm lửa tại khu vực bình rò rỉ, thông báo cho các cửa hàng, đại lý hoặc các cơ quan PCCC biết để có biện pháp xử lý.

Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu được 15 gam magnesium oxide.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng.

c) Tính khối lượng oxygen đã phán ứng.

Hướng dẫn trả lời:

a) PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO 

b)Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:

mMg + mO2 = mMgO

c) Khối lượng oxygen đã phán ứng:

mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 (gam)

Bài tập 3: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

a) Na + O2 ---> Na2O

b) P2O5 + H2O ---> H3PO4

c) Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O

d) CaCl2 + Na2CO3 --> CaCO3 ↓ + NaCl

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử/ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Hướng dẫn trả lời:

a)  

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Na + O2 ---> Na2O

Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng

                            Na + O2 ---> Na2O

Số nguyên tử        1       2         2    1

Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử

Thêm hệ số 2 vào trước phân tử Na2O

                             Na + O2 ---> 2Na2O

Số nguyên tử          1       2         4    2

Thêm hệ số 4 vào trước nguyên tử Na

                                4Na + O2 ---> 2Na2O

Số nguyên tử              4       2         4    2

Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH: 4Na + O2  →  2Na2O

Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là

nguyên tử Na : phân tử O2 : phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

b) 

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng

                                  P2O5 + H2O ---> H3PO4

Số nguyên tử              2   5       2   1      3  1 4  

Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử

Thêm hệ số 2 vào trước phân tử H3PO4

                                P2O5 + H2O ---> 2H3PO4

Số nguyên tử            2   5       2   1         6  2 8 

Thêm hệ số 3 vào trước phân tử H2O

                                 P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

Số nguyên tử           2   5          6  3         6  2 8 

Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH: P2O5 + 3H2O  → 2H3PO4

Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là

phân tử P2O5 : phân tử H2O : phân tử H3PO4 = 1 :  3 : 2

c) 

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O

Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng

                                Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O

Số nguyên tử           1   3  3          2    3     2  1

Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử

Thêm hệ số 2 vào trước phân tử 2Fe(OH)3

                             2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O

Số nguyên tử          2   6  6          2    3     2  1

Thêm hệ số 3 vào trước phân tử H2O

                                 2Fe(OH)---> Fe2O3 + 3H2O

Số nguyên tử          2   6  6          2    3            6  3

Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH: 2Fe(OH)3  → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là

phân tử Fe(OH)3  : phân tử Fe2O3 : phân tử H2O = 2 : 1 : 3

d) 

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: CaCl2 + Na2CO3 --> CaCO3 ↓ + NaCl

Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng

                                           CaCl2 + Na2CO3 --> CaCO3 ↓ + NaCl

Số ngtử/nhóm ngtử           1    2         2    1         1     1         1    1

Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử

Thêm hệ số 2 vào trước phân tử NaCl

                                        CaCl2 + Na2CO3 --> CaCO3 ↓ + 2NaCl

Số ngtử/nhóm ngtử         1    2         2    1         1     1       2     2

Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH: CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là

phân tử CaCl2 : phân tử  Na2CO3 : phân tử CaCO3 : phân tử NaCl =  1 : 1 : 1 : 2

Bài tập 4. Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.

a) Tính khối lượng mol khí A.

b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.

Hướng dẫn trả lời:

a) Khí A có tỉ khối đối với H2 là: dA/H2=22 nên  khối lượng mol khí A bằng MA=22.2=44 g/mol

b) Ta có công thức của khí A là XO2

Do MA = 44 nên MX + 2. 16 = 44 --> MX = 12

Vậy X là Carbon(C)

Công thức hoá học của phân tử khí A là CO2

Bài tập 5. Đồ thị hình 1 biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (to).

a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là

A. (a), (b), (c).  B. (b), (c), (d).    C. (a), (c), (d).    D.(a), (b), (d).

b) Ở 30oC, chất có độ tan lớn nhất là to?

A. (a),          B. (b),      C. (c).      D. (d).

c) Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là 

A. (d),          B. (c),      C. (b).      D. (a).

Đồ thị hình 1 biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (to).

Hướng dẫn trả lời:

a) C

b) D

c) C

Bài tập 6. Viết công thức hóa học của hai chất khí nhẹ hơn không khí, hai chất khí nặng hơn không khí

Hướng dẫn trả lời:

CTHH chất khí nhẹ hơn không khí: H2, N2, NH3,...

CTHH chất khí nặng hơn không khí: CO2, SO2, ...

Bài tập 7. Có hai ống nghiệm, mỗi ống đều chứa một mẩu đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) có kích thước tương tự nhau. Sau đó cho mỗi cho vào mỗi ống 5 ml dung dịch HCl có nồng độ nồng độ lần lượt là 5% và 15%

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng biết rằng sản phẩm tạo thành gồm CaCl2, CO2 và H2O

b) Ở ống nghiệm nào phản ứng hóa học sẽ xảy ra nhanh hơn. Giải thích.

Hướng dẫn trả lời:

a) CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2↑ + CaCl2

b) ống nghiệm chứa dung dịch HCl 15% phản ứng hóa học sẽ xảy ra nhanh hơn. Vì nồng độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng. Do khi nồng độ các chất tham gia phản ứng tăng thì số phần tử hoạt động có trong một đơn vị thể tích tăng dẫn đến số va chạm có hiệu quả tăng  → tốc độ phản ứng tăng.

Tìm kiếm google: Giải khoa học tự nhiên 8 cánh diều Bài tập Chủ đề 1, giải KHTN 8 sách CD Bài tập CĐ 1, Giải Bài tập Chủ đề 1

Xem thêm các môn học

Giải KHTN 8 Cánh diều mới

BÀI MỞ ĐẦU

PHẦN 1. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

PHẦN 2. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI

CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

PHẦN 3. VẬT SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com