Câu hỏi 1: Quan sát hình 2.1 cho biết có những quá trình biến đổi hóa học nào xảy ra.
Hướng dẫn trả lời:
Hoà tan Zinc (Zn) vào dung dịch Hydrochloric acid (hcl)
Đốt khí hydrogen trong bình đựng khí oxygen.
Luyện tập 1: Xác định chất phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp dưới đây:
a) Đốt cháy khí methane trong không khí tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước.
b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide.
Hướng dẫn trả lời:
a) Chất tham gia: khí methane, oxygen
Chất sản phẩm: khí carbon dioxide, nước.
b) Chất tham gia: Carbon, oxygen
Chất sản phẩm: khí carbon dioxide.
Câu hỏi 2. Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết:
a) Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
b) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
c) So sánh số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
a) H liên kết với H, O liên kết với O
b) 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.
c) Bằng nhau.
Luyện tập 2: Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí tạo thành khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O) theo sơ đồ sau:
Quan sát sơ đồ hình 2.3, cho biết:
a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
a)
Methane: 4 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử C
Oxygen: 2 nguyên tử O liên kết với nhau.
b)
Carbon dioxide (CO2): 2 nguyên tử O liên kết với 1 nguyên tử C
Hơi nước (H2O): 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.
c) Bằng nhau.
Câu hỏi 3: Chỉ ra sự khác biệt về tính chất của nước với hydrogen và oxygen.
Hướng dẫn trả lời:
O2 và H2: đều tồn tại ở dạng khí, không màu, không mùi, không vị và ít tan trong nước.
O2: Nặng hơn không khí, duy trì sự sống và sự cháy, Hoá lỏng ở -180oC.
H2: Nhẹ hơn không khí, không duy trì sự sống và sự cháy. Hoá lỏng ở -260oC.
Nước: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị; sôi ở 100 độ C, hoá rắn ở 0oC.
Vận dụng 1: Nước đường để trong không khí một thời gian có vị chua. Trong trường hợp này dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
Hướng dẫn trả lời:
Mùi vị (vị chua).
Luyện tập 3: Những dấu hiệu nào thường được sử dụng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
Hướng dẫn trả lời:
Màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…
1. Khái niệm
Câu hỏi 4: Trong các phản ứng hóa học ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
Hướng dẫn trả lời:
Thí nghiệm 2: tỏa nhiệt
Thí nghiệm 3: thu nhiệt
Luyện tập 4: Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt? Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước.
b) Cồn cháy trong không khí.
Hướng dẫn trả lời:
Toả nhiệt: a
Thu nhiệt: b.
Vận dụng 2: Tìm hiểu và chỉ ra thêm một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt.
Hướng dẫn trả lời:
Tỏa nhiệt: đốt cháy nhiên liệu, phản ứng tạo gỉ sắt,..
Thu nhiệt: nung vôi, nung clinker xi măng,...