Giải sinh học 10 CTST bài 9: Tế bào nhân thực

Giải bài 9: Tế bào nhân thực- Sách sinh học 10 chân trời sáng tạo. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Mở đầu:

Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxy già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxy già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Trả lời:
Hiện tượng khi nhỏ oxy già lên vết thương là sủi bọt. Hiện tượng này xảy ra do khi oxy tiếp xúc với enzyme catalase có trong tế bào sẽ giải phóng O2 tạo thành các bọt khí.

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

Câu hỏi 1: Tên gọi tế bào nhân thực xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?

Trả lời:  Tên gọi "tế bào nhân thực"xuất phát do tế bào này đã có nhân hoàn chỉnh, được bao bọc bởi màng nhân.

Câu hỏi 2: Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật. 

Trả lời: 

*Giống: 

-Đều là tế bào nhân thực

- Đều có 3 thành phần chính : màng sinh chất, tế bào chất và nhân

-Đều có các bào quan: riboxom, lysoxom, ti thể, lưới nội chất, lưới nội chất trơn, không bào, peroxixom,...

*Khác

Tế bào thực vậtTế bào động vật
Có thành tế bào bao quanhKhông có thành tế bào bao quanh
CÓ lục lạpKhông có lục lạp
Không có trung tửcó trung tử
Không bào lớnKhông bào nhỏ

II. Nhân tế bào

Câu hỏi 3: Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết:

a) Các đặc điểm của màng nhân.

b) Vai trò của lỗ màng nhân.

c) Những thành phần bên trong nhân tế bào.

Trả lời: 

a) Các đặc điểm của màng nhân: Màng nhân gồm 2 lớp (màng trong và màng ngoài), trên màng nhân có đính các ribosome và có nhiều lỗ nhỏ gọi là lỗ màng nhân.

b) Vai trò của lỗ màng nhân: thực hiện trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất.

c) Những thành phần bên trong nhân tế bào: Dịch nhân, nhân con, chất nhiễm sắc

Trả lời: Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein, gồm hai tiểu phần lớn và bé, rRNA là khuôn tổng hợp nên protein cho tế bào, các tiểu phần lớn và bé có vai trò trong quá trình tổng hợp protein.
Trả lời: Các kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome sẽ gắn lên các ribosome 70S, từ đó  các ribosome không thể giải mã di truyền, nên sẽ gây ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
Trả lời: Sự khác nhau giữa lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn:- Lưới nội chất hạt gồm các túi dẹp xếp song song thành nhóm. Mặt ngoài màng có đính các hạt ribosome.- Lưới nội chất trơn gồm các ống thông với nhau tạo thành nhóm. Mặt ngoài màng không có hạt ribosome.
Trả lời:  Tế bào gan: Lưới nội chất trơn phát triển hơn vì gan có vai trò chuyển hóa và giải độc cho cơ thể, do đó cần lưới nội chất trơn sẽ phát triển hơn để chuyển hóa đường và khử độc cho cơ thể.Tế bào tuyến tụy: Lưới nội chất hạt phát triển hơn vì vai trò của tuyến tụy là tiết ra các enzyme (bản...
Trả lời: Người uống nhiều rượu, bia sẽ phải thực hiện quá trình chuyển hóa và thải độc ở gan nhiều hơn so với người bình thường, do đó cần có sự phát triển của lưới nội chất trơn để chuyển hóa và giải độc cho tế bào.
Trả lời: a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến các bào quan trong tế bào hoặc ra ngoài tế bào.Ví dụ: các enzyme do lưới nội chất hạt của tuyến tụy tiết ra sẽ được bộ máy Golgi đóng gói và vận chuyển đến các tế bào gan.b) Quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài...
Trả lời: Bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào vì các sản phẩm từ lưới nội chất sẽ được đóng gói, biến đổi và phân phối ở phức hệ Golgi đến các vị trí khác.
Trả lời: Lưới nội chất hạt chứa các ribosome, các ribosome này sẽ làm khuôn để tạo ra các protein, các protein sẽ được vận chuyển từ lưới nội chất hạt đến các vị trí khác thông qua trung gian là bộ máy Golgi. Như vật lưới nội chất hạt là trung tâm sản xuất, ribosome là khuôn mẫu và bộ máy Golgi là trung tâm...
Trả lời: a) Cấu tạo của ti thể: Ti thể thường có dạng hình cầu hoặc bầu dục, là bào quan được bao bọc bởi hai lớp màng, bên trong chứa chất nền. Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo thành các mào, trên mào chứa hệ thống các enzyme hô hấp.b) Diện tích màng trong lớn hơn so với diện tích màng ngoài...
Trả lời: Trong các tế bào: tế bào gan, tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào biểu bì, tế bào thần kinh, tế bào cơ tim là tế bào cần hoạt động nhiều nhất, nên tế bào tim có nhiều ti thể nhất.
Trả lời: - Cấu tạo của lục lạp: Lục lạp được bao bọc bởi hai lớp màng, tuy nhiên màng trong không gấp nếp như ở ti thể. Bên trong lục lạp chứa chất nền (stroma) không màu cùng hệ thống các túi dẹp gọi là thylakoid, trên màng thylakoid có chứa hệ sắc tố và các enzyme quang hợp. Thylakoid xếp chồng lên nhau...
Trả lời: * Giống: -Gồm 2 lớp màng- Đều có DNA riêng, ribosome 70S và các enzyme* Khác Ti thểLục lạpMàng trong gấp nếpMàng trong không gấp nếpBên trong màng không có cấu tạo khácĐược cấu tạo bởi hệ thống granum gồm các thylakoid
Trả lời: Khung xương tế bào có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào động vật vì nhờ khung xương tế bào mà mà các tế bào động vật có thể duy trì hình dạng ổn định, là nơi neo đậu của nhiều bào quan và enzyme trong tế bào và giúp tế bào vận động.
Trả lời: Không bào ở tế bào thực vật có các vai trò khác nhau như chứa muối khoáng giúp rễ hút nước; chứa sắc tố, hay các chất có mùi để thu hút côn trùng; chứa enzyme thủy phân.
Trả lời: Nếu lysosome bị vỡ thì hệ enzyme có trong lysosome sẽ phá hủy tế bào.
Trả lời: Tế bào thực vật không có lysosome nhưng vẫn thực hiện được chức năng tiêu hoá nội bào do có không bào lớn, trong không bào có chứa các enzyme thủy phân để thực hiện quá trình nội bào.
Trả lời: Các thuốc ức chế sự hình thành vi ống sẽ làm ức chế sự hình thành của trung tử, nên sẽ tạo ra sản phẩm lỗi của quá trình phân bào, các sản phẩm này sẽ bị tiêu hủy và đào thải ra ngoài nên các thuốc ức chế sự hình thành vi ống có tác dụng ngăn ngừa ung thư.
Trả lời: Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp phospholipid kép, các protein bám màng và xuyên màng, glycoprotein và cholesterol.
Trả lời: Màng sinh chất có tính “khảm động” do, màng sinh chất được cấu tạo từ một khung liên tục do lớp kép phospholipid tạo thành và có nhiều phân tử protein phân bố trên màng, tạo nên tính "khảm" của màng. Sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng tạo nên tính "động" của màng (tính...
Trả lời: Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc vì màng cho phép các chất cần thiết đi qua. Điều này giúp tế bào hấp thu các chất cần thiết và đào thải các chất dư thừa ra khỏi tế bào.
Trả lời: Tế bào chỉ có thể tiếp nhận một số thông tin nhất định từ môi trường bên ngoài do ở mỗi tế bào có các các glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào, các glycoprotein này chỉ nhận các tín hiệu đặc trưng, tương ứng với glycoprotein đó.
Trả lời: - Ở thực vật, thành tế bào được cấu tạo chủ yếu từ cellulose (ngoài ra còn có pectin và protein). Các đơn phân D-glucose, nối với nhau bằng liên kết 1,4-β-glucoside tạo thành mạch thẳng cellulose, các mạch thẳng này liên kết với nhau tạo thành vi sợi cellulose. Các vi sợi cellulose xếp chồng lên...
Trả lời: Chất nền ngoại bào có vai trò kết dính các tế bào cạnh nhau tạo thành mô, giúp mô giữ được cấu trúc ổn định.
Trả lời: Khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh, bệnh sẽ di chuyển đến các tế bào lân cận qua cấu sinh chất và lan truyền đến tất cả các tế bào của thực vật. Do đó khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh thì bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào khác và toàn bộ cơ thể.
Trả lời: Các glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò là dấu hiệu nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể cũng như tế bào của cơ thể khác. Do đó, sao khi cấy ghép mô từ người này sang người kia, các glycoprotein sẽ nhận biết mô này là từ có thể khác nên các mô này sẽ bị cơ thể người nhận đào...
Trả lời: Tiêu chíTế bào nhân sơTế bào nhân thựcKích thướcNhỏLớnMức độ cấu tạoĐơn giảnPhức tạpVật chất di truyềnDNADNANhânKhông có màng nhâncó màng nhânHệ thống nội màngkhông cócóSố lượng bào quanChỉ có ribosome là bào quan duy nhấtChứa nhiều bào quan với các chức năng khác nhauĐại diệnVi khuẩnĐộng vật, thực...
Trả lời: Trong các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh.a. Loại tế bào có nhiều ribosome:  tế bào tuyến giáp, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào kẽ tinh hoàn. Đây là các tế bào cần sản xuất protein (...
Trả lời: Ý tưởng này không khả thi vì nếu đưa các tế bào mang thụ thể CD4 sẽ làm các glycoprotein của các tế bào miễn dịch nhận là các tế bào lạ và bị đào thải.
Trả lời: a) Thí nghiệm chứng minh tính chất động của màng, các phân tử protein có thể di chuyển trong màng tế bào.b) Kết quả thí nghiệm: Tế bào người và tế bào chuột dung hợp lại với nhau tạo thành một tế bào mới.Giải thích: Các protein màng của hai tế bào có thể vận chuyển trong màng tế bào nên chúng sẽ di...
Trả lời: Trong chất nền ty thể có đủ các dạng ARN và riboxom cho nên ty thể có thể tự mình tổng hợp được một số protein riêng cho ty thể.
Trả lời: Các tế bào không có trung thể như tế bào thần kinh, tế bào cơ trưởng thành không có khả năng phân chia, do không có trung tử nên quá trình hình thành thoi phân bào không diễn ra, dẫn đến các tế bào này không thể phân chia.
Tìm kiếm google: giải sinh 10 chân trời, giải sgk môn sinh 10 CTST, giải sinh chân trời sáng tạo lớp 10, giải bài 1 sinh 10 chân trời, giải bài 9: Tế bào nhân thực

Nội dung khác trong bài

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 10 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net