Giải toán 4 VNEN bài 93: Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Giải chi tiết, cụ thể toán 4 VNEN bài 93: Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán lớp 4.

A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi "Đặt bài toán theo sơ đồ":

Ví dụ:

Ngọc và Mai có 30 quyển vở. Tỉ số của số quyển vở của hai bạn là $\frac{2}{3}$. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở.

2. Đọc bài toán 1 và viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải

Bài giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là: 40 : 2 = 20

Số bé là: 20 x 3 = 60 

Số lớn là: 60 + 40 = 100

Đáp số: số bé 60, số lớn 100.

3. Đọc bài toán 2, viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải

Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Chiều dài bằng $\frac{5}{2}$ chiều rộng. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là: 15 : 3 = 5

Chiều dài là: 5 x 5 = 25

Chiều rộng là: 25 - 15 = 10

Đáp số: chiều dài 25, chiều rộng 10

4. Giải bài toán sau:

Hiệu của hai số là 28. Tỉ số của hai số đó là $\frac{3}{5}$. Tìm mỗi số

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 28 : 2 = 14

Số lớn là: 14 x 5 = 70

Số bé là: 70 - 28 = 42

Đáp số: số lớn 70, số bé 42

B. Hoạt động thực hành

Câu 1: Trang 81 VNEN toán 4 tập 1

Hiệu của hai số là 100, tỉ số của chúng là $\frac{7}{3}$. Tìm mỗi số

Trả lời:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

   7 - 3 = 4 (phân)

Giá trị mỗi phần là: 100 : 4 = 25

Số lớn là: 25 x 7 = 175

Số bé là: 175 - 100 = 75

Đáp số: Số lớn 175; số bé 75

Câu 2: Trang 81VNEN toán 4 tập 1

Số nữ thôn Đoài nhiều hơn số nam là 60 người. Số nam bằng \frac{7}{8} số nữ. Hỏi thôn Đoài có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Trả lời:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

     8 - 7 = 1 (phần)

Giá trị mỗi phần là: 60 : 1 = 60 (người)

Vậy thôn Đoài có số nữ là: 60 x 8 = 480 (người)

Thôn Đoài có số nam là: 480 - 60 = 420 (người)

Đáp số: Nữ 480 người; nam 420 người.

Câu 3: Trang 81 VNEN toán 4 tập 2

Số cây cam trong vườn ít hơn số cây chanh là 110 cây. Tỉ số của cây chanh và số cây cam là \frac{7}{5}. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, có bao nhiêu cây canh?

Trả lời:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

     7 - 5 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là: 110 : 2 = 55 (cây)

Trong vườn có số cây chanh là: 55 x 7 = 385 (cây)

Trong vườn có số cây cam là: 385 - 110 = 275 (cây)

Đáp số: Chanh 385 cây, cam 275 cây

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1: Trang 81 VNEN toán 4 tập 2

Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó:

Trả lời:

Nếu bài toán:

Số quyển vở của bạn Nam nhiều hơn số quyển vở bạn Ngọc là 6 quyển. Tỉ số vở của Nam bằng $\frac{5}{4}$ số vở của Ngọc. Hỏi Nam có bao nhiêu quyển vở, Ngọc có bao nhiêu quyển vở?

Bài giải:

Theo sơ đồ đã cho, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

        5 - 4 = 1 (phần)

Giá trị mỗi phần là: 6 : 1 = 6 (quyển vở)

Nam có số quyển vở là: 6 x 5 = 30 (quyển vở)

Ngọc có số quyển vở là: 30 - 6 = 24 (quyển vở)

Đáp số: Nam 30 quyển, Ngọc 24 quyển.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải toán 4 tập 2 VNEN


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com