[toc:ul]
I. Cấu tạo hạt nhân
1. Cấu tạo hạt nhân
2. Đồng vị
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
2. Khối lượng và năng lượng
Trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng kích thước ( 10 x 10 x 10 )m thì hạt nhân có thể so sánh với vật nào?
Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng kích thước ( 10 x 10 x 10 )m hay tượng kích thước của nó là: 10.10.10 = 103m.
Mà kích thước của hạt nhân hơn kích thước của nguyên tử khoảng 104 ÷ 105 lần.
Vậy hạt nhân có thể so sánh với hạt bụi.
Tính 1 MeV/c2 ra đơn vị kilogam.
Từ đơn vị MeV/c2 đổi ra đơn vị kilogam sẽ đổi thông qua đơn vị u.
Ta có: 1 MeV/c2 =$\frac{1}{931,5}u$
Mà 1u = 1,66055.10-27 kg.
Nên: 1 MeV/c2 =$\frac{1}{931,5}u$= $\frac{1,66055.10^{-27}}{931,5}kg$=1,78.10-30kg
Trong các câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai?
1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A.
2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton.
3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclon.
4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton.
5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.
Câu đúng: 2,4 ,5.
Câu sai: 1,3.
Các hạt nhân có cùng số A và khác số Z được gọi là các hạt nhân đồng khối, ví dụ:
$_{13}^{36}\textrm{S}$;$_{18}^{36}\textrm{Ar}$.
So sánh:
1. Khối lượng.
2. Điện tích.
của hai hạt nhân đồng chất.
1. Hai hạt nhân trên có cùng số khối ( A = 36 ) nên chúng có khối lượng gần bằng nhau.
2. $_{13}^{36}\textrm{S}$ có số proton là 13;$_{18}^{36}\textrm{Ar}$ có số proton là 18. Mà số điện tích chính bằng số proton nên điện tích của Ar > điện tích của S.
Xác định khối lượng tính ra u của hạt nhân $_{6}^{12}\textrm{C}$.
Nguyên tử $_{6}^{12}\textrm{C}$ bao gồm hạt nhân và lớp e.
Nên khối lượng hạt nhân chính bằng khối lượng nguyên tử trừ đi khối lượng electron.
Trong nguyên tử $_{6}^{12}\textrm{C}$ có số Z = 6 mà số Z = E =6 nên khối lượng của electron bằng: me = 6.5,486.10-4 u.
Từ đó, khối lượng hạt nhân $_{6}^{12}\textrm{C}$ là:
12 - 6.5,486.10-4 = 11,99670 u
Chọn câu đúng.
Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc:
A. nguyên tử số
B. số khối
C. khối lượng nguyên tử
D. Số các đồng vị.
Chọn A.
Nguyên tử số chính là Z tương ứng với số thứ tự trong bảng tuần hoàn.
Chọn câu đúng
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng:
A. số proton
B. Số nơtron
C. Số nuclôn
D. Khối lượng nguyên tử.
Chọn A.
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton và khác nhau về số notron.
Số nuclon $_{13}^{27}\textrm{Al}$ trong là bao nhiêu?
A. 13
B. 14
C. 27
D. 40
Chọn C.
Số nuclon chính bằng số khối A của nguyên tử.
Số nơtron trong hạt nhân $_{13}^{27}\textrm{Al}$ là bao nhiêu?
A. 13
B. 14
C. 27
D. 40
Chọn B.
Có số khối A = 27, số proton Z = 13.
Số nơtron: N = A - Z = 27 - 13 = 14.